Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)
20 câu trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)
-
560 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh là những đô thị có số dân > 1 triệu người. (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 15)
Câu 2:
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 người/ km2 (sgk Địa lí 12 trang 69)
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng
Câu 4:
Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
Đáp án đúng là: B
Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu không đúng với đặc điểm lao động nước ta là “Lao động trình độ cao chiếm đông đảo” vì trong lực lượng lao động nước ta, lao động trình độ cao còn ít (sgk Địa lí 12 trang 73)
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
Đáp án đúng là: A
Phát biểu không đúng khi nói về dân số nước ta là “Phần lớn dân số ở thành thị” vì dân cư nước ta chủ yếu vẫn ở nông thôn (sgk Địa lí 12 trang 71)
Câu 7:
Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
Đáp án đúng là: D
Người lao động nước ta có kinh nghiệm nhiều nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, đây là đặc điểm nổi bật về chất lượng nguồn lao động nước ta (sgk Địa lí lớp 12 trang 73)
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
Câu 9:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án B
Chú ý: tránh nhầm lẫn với kí hiệu phân cấp đô thị
Câu 11:
Số dân nước ta hiện đứng sau các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
Đáp án đúng là: D
Số dân nước ta hiện chỉ đứng sau Inđônêxia và Philippin ở Đông Nam Á (sgk Địa lí 12 trang 67)
Câu 12:
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ?
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ là “Dân nhập cư đa số là người châu Á và châu Đại Dương” Vì dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mỹ Latinh, Ca-na-đa và Châu Phi
=> Chọn đáp án A
Câu 13:
Dân tộc nào sau đây có số lượng đông nhất ở nước ta?
Đáp án đúng là: D
Dân tộc Kinh có số người đông nhất ở nước ta
Câu 14:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người là Đà Nẵng (500001-1000000 người)
=> Chọn đáp án D
Câu 15:
Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
Đáp án đúng là: B
Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do thực hiện tốt công tác dấn số, kế hoạch hóa gia đình
=> Chọn đáp án B
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người là Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa
=> Chọn đáp án A
Chú ý: tránh nhầm lẫn với kí hiệu phân cấp đô thị
Câu 17:
Dân cư nước ta hiện nay phân bố
Đáp án đúng là: C
Dân cư nước ta hiện nay phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (sgk Địa lí 12 trang 69)
=> Chọn đáp án C
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, có bao nhiêu đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, có 9 đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tân An, Mỹ Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu Đốc, Sóc Trăng, Cà Mau.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: B
Dân số nước ta đông, có nhiều thành phần dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 86,2%; do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay giảm và luôn <1,5%
=> nhận xét gia tăng tự nhiên rất cao là không đúng
=> Chọn đáp án B
Câu 20:
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là đô thị có nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp... mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5). Nếu căn cứ vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc TW và đô thị trực thuộc tỉnh (sgk Địa lí 12 trang 79)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (2583 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3140 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2018 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (3248 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (872 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1390 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (696 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (559 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4749 lượt thi)