Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)
20 câu trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)
-
716 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh là những đô thị có số dân > 1 triệu người. (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 15)
Câu 2:
01/12/2024Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta.
* Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Người/km2)
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
Xem thêm các bài viết liên quann hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng
Câu 4:
22/07/2024Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
Đáp án đúng là: B
Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
Câu 5:
14/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu không đúng với đặc điểm lao động nước ta là “Lao động trình độ cao chiếm đông đảo” vì trong lực lượng lao động nước ta, lao động trình độ cao còn ít (sgk Địa lí 12 trang 73)
Câu 6:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
Đáp án đúng là: A
Phát biểu không đúng khi nói về dân số nước ta là “Phần lớn dân số ở thành thị” vì dân cư nước ta chủ yếu vẫn ở nông thôn (sgk Địa lí 12 trang 71)
Câu 7:
21/07/2024Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
Đáp án đúng là: D
Người lao động nước ta có kinh nghiệm nhiều nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, đây là đặc điểm nổi bật về chất lượng nguồn lao động nước ta (sgk Địa lí lớp 12 trang 73)
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 9:
14/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
Câu 10:
15/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án B
Chú ý: tránh nhầm lẫn với kí hiệu phân cấp đô thị
Câu 11:
19/07/2024Số dân nước ta hiện đứng sau các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
Đáp án đúng là: D
Số dân nước ta hiện chỉ đứng sau Inđônêxia và Philippin ở Đông Nam Á (sgk Địa lí 12 trang 67)
Câu 12:
22/07/2024Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ?
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ là “Dân nhập cư đa số là người châu Á và châu Đại Dương” Vì dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mỹ Latinh, Ca-na-đa và Châu Phi
=> Chọn đáp án A
Câu 13:
14/07/2024Dân tộc nào sau đây có số lượng đông nhất ở nước ta?
Đáp án đúng là: D
Dân tộc Kinh có số người đông nhất ở nước ta
Câu 14:
15/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người là Đà Nẵng (500001-1000000 người)
=> Chọn đáp án D
Câu 15:
21/07/2024Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
Đáp án đúng là: B
Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do thực hiện tốt công tác dấn số, kế hoạch hóa gia đình
=> Chọn đáp án B
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người là Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa
=> Chọn đáp án A
Chú ý: tránh nhầm lẫn với kí hiệu phân cấp đô thị
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 17:
06/09/2024Dân cư nước ta hiện nay phân bố
Đáp án đúng là: C
Dân cư nước ta hiện nay phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao.
C đúng
- A sai vì dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng và đô thị lớn, trong khi các vùng miền núi và hải đảo có mật độ dân cư thấp hơn đáng kể.
- B sai vì dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng, bao gồm cả nông thôn và đô thị, chứ không chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
- D sai vì dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng và đô thị lớn, dẫn đến sự phân bố không đồng đều giữa các vùng, với mật độ dân cư cao ở đồng bằng và thấp ở vùng núi và hải đảo.
Dân cư nước ta hiện nay phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng chủ yếu vì những khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sinh sống và phát triển. Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước, và có hệ thống sông ngòi giúp tưới tiêu dễ dàng. Đồng thời, khu vực đồng bằng thường có cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông thuận lợi, và khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục, và công nghiệp. Sự tập trung dân cư ở đây cũng được thúc đẩy bởi lịch sử phát triển lâu dài, với nhiều đô thị lớn và trung tâm kinh tế nằm trong các khu vực đồng bằng. Điều này dẫn đến mật độ dân cư cao và sự phát triển đô thị hóa mạnh mẽ ở những vùng này.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, có bao nhiêu đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, có 9 đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tân An, Mỹ Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu Đốc, Sóc Trăng, Cà Mau.
Câu 19:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: B
Dân số nước ta đông, có nhiều thành phần dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 86,2%; do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay giảm và luôn <1,5%
=> nhận xét gia tăng tự nhiên rất cao là không đúng
=> Chọn đáp án B
Câu 20:
07/08/2024Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là đô thị có nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp... mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5). Nếu căn cứ vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc TW và đô thị trực thuộc tỉnh.
B đúng
- A sai vì các đô thị ở Việt Nam hiện nay có quy mô rất đa dạng, từ những thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM đến những đô thị vừa và nhỏ. Đô thị lớn tập trung chủ yếu ở một số vùng kinh tế trọng điểm, trong khi nhiều khu vực khác chỉ có các đô thị quy mô nhỏ và vừa.
- C sai vì các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm như Hà Nội, TP.HCM, và các khu vực ven biển. Nhiều vùng nông thôn và miền núi vẫn còn thiếu các đô thị phát triển, dẫn đến sự không đồng đều trong phân bố đô thị.
- D sai vì hạ tầng hiện đại chủ yếu tập trung ở một số đô thị lớn, trong khi nhiều đô thị khác còn thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản. Nhiều khu vực đô thị vẫn đang trong quá trình nâng cấp và hoàn thiện hạ tầng, chưa đạt tiêu chuẩn hiện đại đồng bộ.
* Đặc điểm đô thị:
a. Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp
* Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm
- Thế kỉ thứ III TCN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).
- Thế kỉ VI: Thành Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, ĐN, Phố Hiến.
- Thời Pháp thuộc: Đô thị quy mô nhỏ, có chức năng hành chính, quân sự.
- Từ 1945 - 1954: Quá trình Đô thị hóa diễn ra chậm.
- Từ 1954 - 1975:
+ Miền Nam: Phục vụ âm mưu thôn tính của đế quốc Mĩ.
+ Miền Bắc: Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
- Từ 1975 đến nay: Đô thị hóa có nhiều chuyển biến tích cực.
* Trình độ đô thị hóa thấp:
- Quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen giữa thành thị và nông thôn làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
- Tỉ lệ dân đô thị thấp.
- Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Từ 19,5% (Năm 1990) tăng lên 26,9% (Năm 2005).
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3909 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4512 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4075 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1138 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1810 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1135 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (715 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6238 lượt thi)