Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (đề 1)
-
3166 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
09/10/2024Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, làm tăng ẩm các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn (sgk Địa lí 12 trang 36)
*Tìm hiểu thêm: "Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam"
Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 2:
22/07/2024Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là
Đáp án đúng là: A
Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của gió Tín phong bán cầu bắc thổi quanh năm (sgk Địa lí 12 trang 40)
Câu 3:
18/12/2024Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
Đáp án đúng là: B
Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng tiếp giáp với đất liền và phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
→ B đúng
- A sai vì vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở, còn phía ngoài đường cơ sở là vùng biển quốc tế hoặc vùng đặc quyền kinh tế, không thuộc chủ quyền nội thủy của Việt Nam.
- C sai vì các vùng này là những khu vực tiếp giáp với đất liền và nằm trong phạm vi chủ quyền quốc gia.
- D sai vì nội thủy là khu vực nằm hoàn toàn trong đường cơ sở, gần bờ biển, không phải khu vực tiếp giáp đất liền. Vùng này chịu sự quản lý và quyền chủ quyền đặc biệt của quốc gia.
-
Khái niệm vùng nội thủy:
- Nội thủy là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở, được xem như một phần lãnh thổ trên đất liền.
-
Vị trí xác định:
- Đường cơ sở được xác định là các đường nối liền các điểm nhô ra xa nhất của bờ biển hoặc các đảo ven bờ. Nội thủy nằm hoàn toàn phía trong đường cơ sở và tiếp giáp trực tiếp với đất liền hoặc đảo.
-
Quyền chủ quyền:
- Vùng nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển. Nhà nước có quyền kiểm soát mọi hoạt động trong khu vực này như trên lãnh thổ đất liền.
-
Ý nghĩa pháp lý và chiến lược:
- Nội thủy đóng vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng và quản lý tài nguyên biển. Nó cũng là vùng cửa ngõ giao thương với bên ngoài.
-
Liên hệ với Việt Nam:
- Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS 1982), Việt Nam đã xác định rõ đường cơ sở để xác định nội thủy. Các vùng cửa sông, vịnh biển như vịnh Bắc Bộ cũng được tính là vùng nội thủy.
Như vậy, nội thủy là một phần quan trọng của lãnh thổ Việt Nam, góp phần đảm bảo chủ quyền quốc gia và lợi ích kinh tế biển.
Câu 4:
20/09/2024Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
Đáp án đúng là: C
Biển Đông là cầu nối giữa 2 đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C đúng
- A sai vì biển Đông nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, không liên quan đến Đại Tây Dương. Sự kết nối giữa hai đại dương lớn nhất là thông qua các eo biển và tuyến đường hàng hải khác, không phải qua biển Đông.
- B sai vì biển Đông chỉ nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, không kết nối với Đại Tây Dương. Các eo biển như Eo biển Hormuz và Eo biển Malacca mới thực sự kết nối các đại dương này với nhau.
- D sai vì biển Đông nằm ở khu vực Đông Nam Á, không tiếp giáp với Bắc Băng Dương. Biển Đông chủ yếu kết nối Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương, không liên quan đến Bắc Băng Dương.
Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng, nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Nó không chỉ là một tuyến đường hàng hải quan trọng cho thương mại quốc tế mà còn là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa và kinh tế. Các quốc gia ven biển như Việt Nam, Philippines, Malaysia, và Trung Quốc đều phụ thuộc vào biển Đông cho các hoạt động thương mại và khai thác tài nguyên. Bên cạnh đó, biển Đông còn có nhiều tuyến đường hàng hải chính, bao gồm các lộ trình vận chuyển dầu khí, hàng hóa và dịch vụ.
Sự giao thoa giữa hai đại dương qua biển Đông tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế khu vực, đồng thời cũng làm gia tăng cạnh tranh và xung đột lợi ích giữa các quốc gia trong khu vực. Các nguồn tài nguyên biển phong phú, như hải sản và tiềm năng khai thác dầu khí, cũng góp phần làm tăng giá trị chiến lược của biển Đông. Tóm lại, biển Đông đóng vai trò là cầu nối quan trọng không chỉ về mặt địa lý mà còn về kinh tế và chính trị giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 5:
16/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, trong 9 cửa sông của sông Tiền, sông Hậu không có cửa Soi Rạp vì đây là cửa sông Sài Gòn
Câu 6:
12/12/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh nào?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi Hoành Sơn là ranh giới của 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 7:
02/12/2024Cấu trúc địa hình nước ta gồm mấy hướng chính?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung (sgk Địa lí 12 trang 29 và atlat trang 6-7)
*Tìm hiểu thêm: "Cấu trúc địa hình khá đa dạng"
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 8:
01/12/2024Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là
Đáp án đúng là: A
- Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là Tây Bắc với nhiều đỉnh cao trên 3000m như Phanxipang 3143m, Pusilung 3076m... (Atlat trang 6-7)
- Các đỉnh núi cao trong dãy núi Trường Sơn Nam gồm: Ngọc Linh (2598 m) cao nhất Nam Trường Sơn và hơn mười ngọn khác cao trên 1200 m
→ B sai.
- Độ cao trung bình của dãy Trường Sơn Bắc khoảng 2.000 m, thỉnh thoảng có những đỉnh cao trên 2.500 m.
→ C sai.
-Vùng núi Đông Bắc nằm từ tả ngạn sông Hồng -> đồi núi ven biển Quảng Ninh. -Địa hình chủ yếu là vùng đồi và núi thấp độ cao trung bình 600 – 700m, do nằm trong miền rìa nền và nâng yếu trong hoạt động Tân Kiến Tạo.
→ D sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 9:
27/10/2024Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm
Đáp án đúng là: A
Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
→ A đúng
- B, C, D sai vì thực tế con số này là khoảng 85%. Những tỷ lệ này không phản ánh đúng thực trạng địa hình, dẫn đến sự hiểu lầm về đặc điểm địa lý của lãnh thổ.
Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm khoảng 85% diện tích lãnh thổ do đặc điểm địa lý và cấu trúc địa hình của vùng đất này. Nước ta có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Những vùng đất này không chỉ chiếm diện tích lớn mà còn là trung tâm kinh tế, văn hóa của đất nước.
Ngoài ra, địa hình đồi núi thấp, như các khu vực trung du và miền núi thấp, cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Những vùng này thường có độ cao dưới 1000m, dễ tiếp cận cho việc canh tác và sinh sống. Hơn nữa, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, như khoáng sản và rừng, cũng diễn ra chủ yếu tại những vùng này.
Tổng thể, sự phân bố địa hình như vậy không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp mà còn quyết định đến sự phát triển hạ tầng giao thông, cơ sở hạ tầng và sự phân bố dân cư trong cả nước. Do đó, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m đóng vai trò chủ yếu trong cơ cấu và phát triển kinh tế của nước ta.
Câu 10:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, dãy núi không chạy theo hướng tây bắc- đông nam là dãy Đông Triều, dãy Đông Triều chạy theo hướng vòng cung (là 1 trong 4 cánh cung lớn ở vùng núi Đông Bắc - Atlat trang 13)
Câu 11:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, liệt kê các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang13, các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc là Pu Hoạt (2452m), Pu xai Lai Leng ( 2711m), Rào Cỏ (2235m)
Câu 12:
17/07/2024Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, cho biết những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam là Philippin, Thái Lan
Câu 13:
14/07/2024Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam
Câu 14:
20/12/2024Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ áp cao Xibia (hình 9.1 sgk Địa lí 12 trang 41)
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa mùa đông"
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 15:
05/10/2024Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta là gió Tín phong bán cầu Bắc nhưng hầu như chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa và mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
C đúng
- A sai vì chúng chỉ xuất hiện vào mùa hè, khi có sự chênh lệch nhiệt độ mạnh giữa đất liền và biển, tạo ra các luồng gió cụ thể. Gió phơn Tây Nam chủ yếu gây ra hiện tượng khô nóng, trong khi gió mùa Tây Nam mang lại mưa lớn cho khu vực Nam Bộ, nhưng cả hai đều không duy trì tính ổn định suốt cả năm.
- B sai vì nó chỉ chiếm ưu thế trong những tháng mùa đông và xuân, tạo ra thời tiết lạnh và khô. Gió mùa Đông Bắc cũng không hoạt động quanh năm, chỉ xuất hiện vào mùa đông, mang theo không khí lạnh từ phía Bắc, và không duy trì sự ổn định trong suốt cả năm.
- D sai vì chỉ xuất hiện trong mùa đông, mang theo không khí lạnh từ phía Bắc. Gió mùa Tây Nam cũng không hoạt động liên tục, mà chủ yếu hoạt động vào mùa hạ, cung cấp ẩm và gây mưa cho các khu vực miền Nam nước ta.
Gió Tín Phong bán cầu Bắc là loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta nhờ vào sự di chuyển của áp suất giữa các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Chúng thường thổi từ khu vực áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ở vùng xích đạo, tạo thành các luồng gió ổn định. Gió Tín Phong này ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết của nhiều vùng trên đất nước, đặc biệt là khu vực miền Trung và miền Nam.
Trong mùa đông, gió Tín Phong có thể gây ra không khí lạnh cho miền Bắc, trong khi vào mùa hè, chúng có thể góp phần tạo ra những cơn mưa mùa hạ. Tuy nhiên, không chỉ riêng gió Tín Phong mà gió mùa và các loại gió khác cũng hoạt động tại các thời điểm khác nhau trong năm. Tổng thể, sự hiện diện của gió Tín Phong bán cầu Bắc là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành khí hậu nhiệt đới gió mùa của Việt Nam.
Câu 16:
15/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nằm trên đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
Câu 17:
14/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 5, hãy cho biết Bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh, thành phố nào nước ta?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 5 Bán đảo Sơn Trà thuộc thành phố Đà Nẵng
Câu 18:
07/11/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
Đáp án đúng là: C
Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ Việt Nam, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp chứ không phải là núi trung bình. Các dãy núi cao như Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn chỉ chiếm một phần nhỏ. Phần lớn địa hình đồi núi của Việt Nam là những đồi núi thấp, với độ cao trung bình dưới 1000 mét.
C đúng.
- A sai vì đây là đặc điểm đúng với địa hình của Việt Nam. Địa hình Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, với khí hậu thay đổi theo mùa và lượng mưa lớn. Đặc điểm này ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phân bố và đặc điểm của địa hình.
- B sai vì Việt Nam có địa hình rất đa dạng, bao gồm núi cao, đồi núi thấp, cao nguyên, đồng bằng và vùng ven biển. Mỗi khu vực có những đặc điểm địa hình và khí hậu riêng, tạo nên sự phong phú và đa dạng về tự nhiên.
- D sai vì hướng núi Tây Bắc - Đông Nam là hướng chủ yếu của các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn. Ngoài ra, còn có hướng vòng cung ở các vùng như Đông Bắc với các dãy núi chạy theo hình vòng cung như dãy núi Bắc Sơn, Ngân Sơn.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
Nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu đồi núi thấp
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Con người tích cực trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Phú Thọ - Vùng đồi trung du điển hình ở nước ta
Địa hình Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 19:
14/07/2024Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo nào?
Đáp án đúng là: C
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
Câu 20:
14/07/2024Biển Đông nằm trong vùng khí hậu
Đáp án đúng là: B
Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 36)
Câu 21:
14/07/2024Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta
Đáp án đúng là: B
Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 22:
20/07/2024Lượng mưa trung bình năm của nước ta
Đáp án đúng là: B
Lượng mưa trung bình năm của nước ta khoảng từ 1500 đến 2000mm (sgk Địa lí 2 trang 40)
Câu 23:
23/07/2024Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình vùng núi nào nước ta?
Đáp án đúng là: B
Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình vùng núi Đông Bắc của nước ta (Atlat trang 6-7)
Câu 24:
16/11/2024Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ
Đáp án đúng là: C
- Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ 8034’B, xã Đất Mũi huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Tọa độ điểm cực Nam: 8°34′ (hoặc 8°30′) độ vĩ Bắc, 104°40′ (hoặc 104°50′) độ kinh Đông. Nơi nằm tận cuối bản đồ trong 4 cực của Việt Namđó chính là cực Nam – mũi Cà Mau (thuộc huyện Ngọc Hiển – tỉnh Cà Mau), mang một nét đẹp phóng khoáng bao la.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 25:
20/07/2024Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
Đáp án đúng là: C
Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển là rừng ngập mặn (sgk Địa lí 12 trang 38)
Câu 26:
22/07/2024Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực
Đáp án đúng là: D
Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Bắc với nhiều đỉnh núi cao >3000m (Atlat trang 13)
Câu 27:
19/07/2024Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Câu 28:
23/09/2024Vùng đất của nước ta là
Đáp án đúng là: A
- Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo (sgk Địa lí 12 trang 13)
Hiện hành không có quy định pháp luật nào giải thích cụ thể "vùng đất của nước ta là gì". Tuy nhiên, có thể hiểu vùng đất của nước ta là một bộ phận cấu thành nên lãnh thổ nước ta bao gồm toàn bộ phần lục địa (đất liền) và các đảo thuộc chủ quyền của nước ta.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 29:
21/09/2024Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là
Đáp án đúng là: C
- Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là Sông Hồng và sông Cả (sg Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
- Núi Fansipan đóng vai trò đường phân nước giữa sông Đà với sông Thao, còn dãy núi Con Voi - chạy gần như song song với sông Thao - là đường phân nước giữa sông Thao với sông Lô.
→ A sai.
- Vùng núi nằm giữa Sông Cả và sông Mã là dãy Trường Sơn Bắc.
→ B sai.
- Vùng núi nằm giữa Sông Hồng và Sông Mã là dãy Hoàng Liên Sơn. Đây là dãy núi nổi tiếng ở miền Bắc Việt Nam, nằm dọc theo ranh giới giữa các tỉnh như Lào Cai, Yên Bái và Lai Châu. Hoàng Liên Sơn là phần tiếp nối của hệ thống núi thuộc dãy Himalaya, nổi bật với đỉnh Phan Xi Păng, ngọn núi cao nhất Việt Nam.
→ D sai.
* Mở rộng
g đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 30:
28/10/2024Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên
Đáp án đúng là: D
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao (do có góc chiếu sáng, góc nhập xạ lớn, trong năm mặt trời lên Thiên đỉnh 2 lần..).
→ D đúng
- A sai vì do ảnh hưởng của gió mùa và sự tương tác giữa các hệ thống áp suất. Vị trí địa lý của nước ta gần vùng biển và sự biến đổi khí hậu theo mùa của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam đã tạo ra sự phân hóa khí hậu, dẫn đến bốn mùa rõ rệt ở miền Bắc.
- B sai vì nhờ vào sự đa dạng sinh học phong phú và các hệ sinh thái đa dạng như rừng nhiệt đới, đồng cỏ, và biển. Các yếu tố như điều kiện khí hậu, địa hình và các hệ thống sinh thái đặc trưng đã góp phần tạo ra một nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng cho đất nước.
- C sai vì do vị trí địa lý của nước ta gần các đại dương và biển, cùng với hệ thống sông ngòi phong phú. Sự tương tác giữa biển và khí hậu đất liền, như gió biển và độ ẩm, đã tạo ra các đặc điểm khí hậu và sinh thái đặc trưng cho từng vùng miền.
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên nền nhiệt độ cao là do ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời. Khu vực nhiệt đới nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn hơn so với các khu vực ôn đới, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình. Ngoài ra, nước ta còn có khí hậu gió mùa, với hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, cũng làm tăng cường độ ẩm và nhiệt độ. Các yếu tố địa lý như địa hình, độ cao và gần biển cũng góp phần điều chỉnh nhiệt độ, nhưng nhìn chung, vị trí nằm trong vùng nhiệt đới quyết định tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng và động vật đặc trưng của khí hậu nhiệt đới, nhưng cũng dẫn đến những thách thức như thiên tai, bão lũ trong mùa mưa.
Câu 31:
12/11/2024Hướng vòng cung thể hiện ở
Đáp án đúng là: C
Hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ rệt ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ.
C đúng
- A sai vì vùng núi Trường Sơn Bắc chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và không có sự uốn cong đặc trưng, trong khi vùng núi Đông Bắc mới thể hiện rõ các dãy núi theo hướng vòng cung.
- B sai vì vùng núi Tây Bắc có hướng chủ đạo là Tây Bắc - Đông Nam và không có sự uốn lượn thành vòng cung, trong khi khu vực Nam Trung Bộ chủ yếu có địa hình cao nguyên và các dãy núi chạy song song.
- D sai vì vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam có hướng chủ đạo là Tây Bắc - Đông Nam và chạy song song với nhau, không tạo thành sự uốn lượn theo hướng vòng cung.
* Tìm hiểu thêm về " Vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ"
Vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ của Việt Nam có đặc điểm địa hình theo hướng vòng cung. Ở vùng núi Đông Bắc, các dãy núi chạy theo hướng vòng cung từ Tây Bắc xuống Đông Nam, cụ thể là các dãy núi như sông Gâm, Ngân Sơn và Bắc Sơn. Chúng uốn cong từ thung lũng sông Hồng và sông Thái Bình, tạo thành những vòng cung lớn, mở rộng ra phía biển Đông. Hướng vòng cung này bị chi phối bởi cấu trúc địa chất của khu vực, đồng thời ảnh hưởng đến sự phân bố tài nguyên khoáng sản và hệ sinh thái địa phương.
Trong khi đó, ở khu vực Nam Trung Bộ, đặc điểm địa hình vòng cung thể hiện qua các dãy núi như dãy Trường Sơn Nam và vùng cao nguyên phía Tây. Các dãy núi này uốn lượn từ Tây Nguyên ra biển, tạo thành những dải vòng cung hướng về phía Đông. Cấu trúc vòng cung tại đây ảnh hưởng đến sự phân bố hệ thống sông ngòi và thung lũng, tạo điều kiện hình thành các đồng bằng nhỏ ven biển và các tiểu vùng khí hậu khác biệt so với vùng Tây Nguyên.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 32:
19/07/2024Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
Đáp án đúng là: B
Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 33:
22/07/2024Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta
Đáp án đúng là: A
Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc - Đông Nam (Atlat trang 6-7 và sgk Địa lí 12 trang 29
Câu 34:
05/11/2024Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào?
Đáp án đúng là: C
- Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc (Atlat trang 13 và sgk Địa lí 12 trang 30).
- Vùng đông bắc được giới hạn về phía bắc và đông bởi đường biên giới Việt - Trung phía tây, được giới hạn bởi thung lũng sông Hồng và thượng nguồn sông Chảy, cao hơn, được cấu tạo bởi đá granit, đá phiến và các cao nguyên đá vôi.
→ A sai.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc giới hạn từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
→ B sai.
- Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là từ sông Hồng đến sông Cả
→ D sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 35:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông?
Đáp án đúng là: C
Biển Đông là thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => không thuộc vùng ôn đới
=> đặc điểm C không phải là đặc điểm của biển Đông
Câu 36:
14/07/2024Lãnh hải là
Đáp án đúng là: D
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển; lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 37:
14/07/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
Đáp án đúng là: D
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là núi cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phanxipang cao 3143m (Atlat trang 13)
Câu 38:
01/12/2024Phạm vi giới hạn của vùng núi Tây Bắc là
Đáp án đúng là: B
- Phạm vi giới hạn của vùng núi Tây Bắc là Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
(sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
- A sai vì Trường Sơn Bắc nằm Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
- C sai vì Đông Bắc Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- D sai vì không có dãy nào nằm ở tả ngạn sông Cả
* Tìm hiểu thêm: " Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người"
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 39:
10/11/2024Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là Từ tháng 5 - tháng 10 (sgk Địa lí 12 trang 41)
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa mùa hạ"
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác;
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 40:
22/07/2024Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ:
Đáp án đúng là: C
Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ 23023’B, xã Lũng Cú huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang
Câu 41:
07/11/2024Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa
Đáp án đúng là: D
- Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu.
Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, gắn liền với lục địa Á - Âu và với đại dương Thái Bình Dương nằm ở phía Đông và Nam.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 42:
22/07/2024Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh
Đáp án đúng là: C
Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh Điện Biên: 102009’Đ xã Sín Thầu huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên (sgk Địa lí 12 trang 13)
Câu 43:
14/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta là Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao vì đặc điểm chung của địa hình nước ta là Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 29)
Câu 44:
20/07/2024Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là vùng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Câu 45:
23/07/2024Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên
Đáp án đúng là: D
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao. (xem sgk Địa lí lớp 12 trang 40)
Câu 46:
14/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy hướng tây bắc - đông nam?
Đáp án đúng là: D
Dãy núi Đông Triều có hướng vòng cung (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và sgk Địa lí lớp 12 trang 30)
Câu 47:
15/07/2024Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là
Đáp án đúng là: C
Theo công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và khớp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 48:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5,ta thấy tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là Kon Tum
C đúng A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 49:
09/10/2024Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi
Đáp án đúng là: D
- Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chủ yếu của Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
- Vùng núi Trường Sơn Nam có hướng chủ yếu là bắc - nam và tây nam - đông bắc
→ A,C sai
- Hướng núi chủ yếu trong khu vực Đông Bắc là hướng vòng cung.
→ B sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 50:
06/11/2024Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ (sgk Địa lí 12 trang 13)
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Bài thi liên quan
-
46 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ nhận biết ( đề 2)
-
46 câu hỏi
-
46 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3165 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3908 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4512 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4074 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1810 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1134 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (715 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6238 lượt thi)