Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết)
20 câu trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết)
-
6073 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
15/07/2024Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi do
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có những sự chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới (sgk Địa lí 12 trang 84)
=> Chọn đáp án A
Câu 2:
22/07/2024Năm 2014, nước ta có dân số là 90,7 triệu người ,diện tích tự nhiên phần đất liền là 331212 km2 , vậy mật độ dân số nước ta là
Đáp án đúng là: D
Ap dụng công thức tính Mật độ dân số = số dân / diện tích
Năm 2014,nước ta có dân số là 90,7 triệu người ,diện tích tự nhiên phần đất liền là 331212 km2 , vậy mật độ dân số nước ta là 90700000 / 331212 = 273,8 người / km2 => Chọn đáp án D
Câu 3:
17/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn; Đồng bằng sông Hồng đã có lịch sử khai thác lãnh thổ hàng nghìn năm => Chọn đáp án C
Câu 4:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, năm 2007,tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, năm 2007 và áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng Ta có
tỉ lệ dân thành thị năm 2007 = 23,37 / 85,17 *100% = 27,4%
tỉ lệ dân nông thôn năm 2007 = 61,8/ / 85,17 *100% = 72,6%
tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta lần lượt là 27,4% và 72,6%
=> Chọn đáp án D
Câu 5:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang15, nhận xét đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007 Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành nông, lâm, thủy sản luôn chiếm cao nhất năm 1995 chiếm 71,2% đến năm 2007 chiếm 53,9% trong tổng cơ cấu lao động nước ta => Chọn đáp án D
Câu 6:
08/08/2024Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do
Đáp án đúng là: D
Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do Trình độ lao động chưa cao
Tìm hiểu thêm:
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 7:
21/07/2024Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm mới => Chọn đáp án D
Câu 8:
25/08/2024Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ
Đáp án đúng là: B
- Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
- Lao động phổ thông chưa phải là những lao động có trình độ cao nên không thể phát triển được những ngành trình độ cao, ngành dịch vụ ở đô thị.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 9:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉ lệ dân số thành thị nước ta năm 2007 là:
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100%
Tỉ lệ dân số thành thị nước ta năm 2007 là = 23,37 / 85,17 *100% = 27,4%
=> Chọn đáp án D
Câu 10:
15/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa thấp so với trung bình cả nước. Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhưng chủ yếu là đô thị vừa và nhỏ, số dân đô thị ít và tỉ lệ dân đô thị cũng thấp
Câu 11:
23/07/2024Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là "Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số". Vì hiện nay, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang trong thời kì quá độ dân số, có xu hướng già hóa, tốc độ gia tăng dân số cũng đang được kiềm chế chứ không còn trong giai đoạn bùng nổ dân số => Chọn đáp án C
Câu 12:
21/07/2024Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là "Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số". Vì hiện nay, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang trong thời kì quá độ dân số, có xu hướng già hóa, tốc độ gia tăng dân số cũng đang được kiềm chế chứ không còn trong giai đoạn bùng nổ dân số => Chọn đáp án C
Câu 13:
17/07/2024Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc
Đáp án đúng là: D
Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí, chính vì thế mà cần phân
bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí (sgk Địa lí 12 trang 75)
=> Chọn đáp án D
Câu 14:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, Từ 1960 - 2007,dân số nông thôn tăng 36,36 triệu người, dân số thành thị tăng 18,64 triệu người => dân số nông thôn tăng nhiều gấp 1,95 (36,36 /18,64 ) lần so với dân số thành thị
=> nhận xét đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm là Từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng gấp 1,95 lần so với số dân thành thị.
=> Chọn đáp án B
Câu 15:
21/07/2024Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là
Đáp án đúng là: D
Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội. Đặc biệt là trong thực tế hiện nay đang có tình trạng thừa thầy thiếu thợ, đào tạo đại học và cao đẳng nhiều nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, hầu hết đều phải đào tạo lại khi làm việc
=> Chọn đáp án D
Câu 16:
18/07/2024Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là
Đáp án đúng là: A
Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng và trình độ lao động chưa cao, thiếu lao động có tay nghề, có trình độ khoa học kĩ thuật => Chọn đáp án A
Câu 17:
19/07/2024Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%)
Tỉ lệ lao động khu vực I là 23, 26 / 53,98 *100 = 43,1%
Tỉ lệ lao động khu vực II là 12,02 /53,98 *100 = 22,3%
Tỉ lệ lao động khu vực III là 18,70 /53,98 *100 = 34,6%
=> Chọn đáp án C
Câu 18:
20/07/2024Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
Đáp án đúng là: A
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn. Khi ở nông thôn, người dân có việc làm, có thu nhập tốt, sẽ hạn chế việc di dân tự do vào các đô thị => Chọn đáp án A
Câu 19:
21/07/2024Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm
Đáp án đúng là: D
Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, đáp ứng nhu cầu việc làm trong thời gian nông nhàn tại nông thôn (ví dụ ngoài thời gian canh tác lúa, người dân có thể làm thêm nghề phụ như trồng rauu, nuôi gà, làm mây tre đan, gia công may mặc, làm đồ gốm...trong thời gian nông nhàn)
D đúng.
- A sai vì thúc đẩy phân công lao động xã hội là một lợi ích của việc đa dạng hóa kinh tế, nhưng đây không phải là mục tiêu chủ yếu. Đa dạng hóa kinh tế có thể giúp cải thiện sự phân công lao động, nhưng mục tiêu chính của nó vẫn là tạo việc làm và ổn định kinh tế.
- B sai vì mở rộng thị trường là một trong những lợi ích của đa dạng hóa kinh tế, nhưng đây không phải là mục tiêu chủ yếu của việc đa dạng hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Việc đa dạng hóa sản phẩm và ngành nghề có thể giúp mở rộng thị trường, nhưng nó chủ yếu nhằm giải quyết các vấn đề nội tại của nông thôn.
- C sai vì phân bố lại dân cư và nguồn lao động cũng là một tác động của đa dạng hóa kinh tế, nhưng đây không phải là mục tiêu chủ yếu. Đa dạng hóa kinh tế có thể làm giảm áp lực di cư lao động từ nông thôn ra thành thị, nhưng mục tiêu chính vẫn là tạo việc làm và ổn định thu nhập cho người dân nông thôn.
* Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa
SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU TRANG TRẠI PHÂN THEO LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa.
- Các loại hình trang trại: nuôi trồng thủy sản (tăng nhanh nhất); chăn nuôi; cây công nghiệp lâu năm, hàng năm (có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu).
- Phân bố: phân bố không đều giữa các vùng, tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (có xu hướng tăng nhanh).
BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI PHÂN THEO NĂM THÀNH LẬP TRANG TRẠI VÀ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 20:
15/07/2024Ý nào sau đây không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta?
Đáp án đúng là: D
Nhận xét không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta là Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị vì quá trình đô thị hóa ở nước ta chủ yếu do công nghiệp hóa, do mở rộng địa giới đô thị là chính => Chọn đáp án D
Câu 21:
22/07/2024Các dân tộc thiểu số của nước ta phân bố không phổ biến ở khu vực nào
Đáp án đúng là: C
Các dân tộc thiểu số của nước ta phân bố không phổ biến ở khu vực các huyện đảo. Theo Atlat trang16, các huyện đảo chủ yếu sử dụng nhóm ngôn ngữ Việt - Mường => dân tộc thiểu số không tập trung tại đây => Chọn đáp án C
Câu 22:
18/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta?
Đáp án đúng là: A
Nhận định không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta “Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng” vì không phản ánh về cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta => Chọn đáp án A
Chú ý từ khóa: cơ cấu dân số theo tuổi
Câu 23:
17/07/2024Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư. (A đúng và đầy đủ nhất)
=> Chọn đáp án A
Câu 24:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta năm 1999 và 2007?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, dễ nhận thấy Số người trên 65 tuổi năm 2007 nhiều hơn năm 1999. => Nhận xét Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999 là không đúng => Chọn đáp án B
Câu 25:
23/07/2024Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là
Đáp án đúng là: A
Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm. Do nhập cư tự do, không có quy hoạch nên đa số người nhập cư đến khai thác tài nguyên những vùng trung du và miền núi một cách tự phát (ví dụ khai thác rừng, khoáng sản...), dẫn đến những nguy cơ suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường => Chọn đáp án A
Câu 26:
17/10/2024Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
- Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng.
Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng do dân cư tập trung đông, lại là vùng có truyền thống canh tác nông nghiệp nên thời gian nông nhàn nhiều, nghề phụ chưa phát triên
=> tỉ lệ thiếu việc làm cao
=> A đúng.B,C,D sai.
* Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.
2. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 27:
17/07/2024Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. Vậy dân số tăng thêm số với năm 2014 là
Đáp án đúng là: D
Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014.
=> Gọi số dân 2014 là A => A+ (A*1,07%) = 91,7 triệu người
=> A(1+0,0107) = 91,7
=> A = 91,7/ 1,0107 = 90,73 (số dân 2014)
Vậy dân số tăng thêm so với năm 2014 là 91,7 - 90,73= 0,97 triệu người
=> Chọn đáp án D
Câu 28:
19/07/2024Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32%, thì dân số năm 2018 là
Đáp án đúng là: A
Ap dụng công thức A=N * (1+r)n
Trong đó: A: là số dân năm cần tính N: là số dân năm gốc r: là tỉ lệ gia tăng dân số n: số năm
Dân số năm 2003 là 80,9 triệu người. Tốc độ gia tăng dân số là 1,32% (=0,0132)
=> Gọi số dân 2018 là A, dân số năm 2003 là N => Ta có công thức A= N*(1+ 0,0132)15
=> A= 80,9 * (1+0,0132) * 15
=> A = 98,49 (triệu người) (số dân 2018)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3097 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3844 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2412 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4305 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3982 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1120 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1741 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1037 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (694 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6072 lượt thi)