Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết)
67 câu trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết)
-
1135 lượt thi
-
67 câu hỏi
-
67 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ ( từ 500 001 đến 1 vạn người), Long Xuyên, Rạch Giá (từ 200 001 đến 500 000 người).
Câu 2:
29/08/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
Đáp án đúng là: C
- Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là quá trình công nghiệp hóa.
Công nghiệp hóa là nhân tố trực tiếp dẫn tới quá trình đô thị hóa, trong đó có tỉ lệ dân thành thị. Quá trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ làm tỉ lệ dân thành thị tăng.
Công nghiệp hóa phát triển và đô thị hoá phát triển,dẫn đến các ngành kinh tế và du lịch đa dạng,tạo nhiều việc làm,cơ sở vật chất hạ tầng đước nâng cấp,hiện đại hơn,dáp ứng nhu cầu người dân,thu hút mạnh mẽ dân cư tù mọi nơi về thành thị để sinh sống,hoch tập và kiếm việc làm.
→ C đúng,A,B,D sai.
* Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 3:
21/07/2024Thế mạnh về chất lượng của nguồn lao động nước ta là
Đáp án đúng là: C
Thế mạnh về chất lượng nguồn lao động nước ta là trình độ chuyên môn ngày càng cao
Câu 4:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trag 15, nhận xét không đúng là tất cả các vùng đều có ít nhất 1 đô thị quy mô dân số từ 500001-1000000 người, vì có nhiều vùng không có đô thị quy mô từ 500001-1000000 người như Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên
Câu 5:
22/11/2024Lao động có trình độ cao tập trung đông nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
Đáp án đúng là: C
Lao động có trình độ cao tập trung đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng với hàng loạt các trường đại học, cao đẳng, trường học có chất lượng cao hàng đầu, lực lượng lao động đã qua đào tạo lớn
→ C đúng
- A, B, D sai vì các khu vực này chủ yếu phát triển nông nghiệp và các ngành công nghiệp nhẹ, thiếu các cơ sở đào tạo chuyên sâu. So với đồng bằng sông Hồng, các vùng này có ít cơ hội việc làm đòi hỏi trình độ cao.
Đây là khu vực có nền kinh tế phát triển mạnh và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước. Khu vực này sở hữu nhiều cơ sở đào tạo, từ các trường đại học, cao đẳng đến các cơ sở dạy nghề, thu hút một lượng lớn học sinh, sinh viên từ khắp các tỉnh thành.
Ngoài ra, các ngành công nghiệp, dịch vụ, công nghệ cao phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng, yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao. Các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty nước ngoài, thường chọn khu vực này để đặt trụ sở, vì vậy tạo ra cơ hội việc làm tốt cho lao động có trình độ.
Điều này cũng phản ánh sự chênh lệch giữa các vùng miền trong việc phát triển nguồn nhân lực, với những khu vực như đồng bằng sông Cửu Long hay Tây Nguyên vẫn còn thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
Câu 6:
23/07/2024Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở mở rộng vì
Đáp án đúng là: D
Thời Pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở mở rộng, các tỉnh, các huyện thường được chia với quy mô nhỏ, chức năng chủ yếu là hành chính, quân sự (sgk Địa lí 12 trang 77)
=> Chọn đáp án D
Câu 7:
18/07/2024Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và
Đáp án đúng là: C
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên (sgk Địa lí 12 trang 71)
=> Chọn đáp án C
Câu 8:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17 dễ nhận thấy dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh
Câu 9:
22/07/2024Các đô thị ở Việt Nam có quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen kẽ giữa thành thị và nông thôn đã làm
Đáp án đúng là: A
Các đô thị ở Việt Nam có quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen kẽ giữa thành thị và nông thôn đã làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
=> Chọn đáp án A
Câu 10:
18/07/2024Ý nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất tính bất hợp lí trong sự phân bố dân cư ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Thể hiện rõ rệt nhất tính bất hợp lí trong sự phân bố dân cư ở nước ta là Các đồng bằng ở tình trạng đất chật người đông, miền núi và trung du có dân cư thưa thớt trong khi vùng này tập trung nhiều khoáng sản quan trọng của đất nước
=> Chọn đáp án C
Câu 11:
09/12/2024Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Các tiêu chí để phân loại các đô thị ở nước ta số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp... (sgk Địa lí 12 trang 79)
*Tìm hiểu thêm: "Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội"
- Đô thi hóa có tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Hậu quả xấu của quá trình đô thị hóa: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 18: Đô thị hoá
Câu 12:
18/07/2024Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
Đáp án đúng là: C
Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 13:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
Đáp án đúng là: A
Phát biểu không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta là Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng vì các dân tộc ít người ở nước ta chủ yếu sống ở vùng đồi núi
=> Chọn đáp án A
Câu 14:
18/07/2024Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ
Đáp án đúng là: C
Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế (sgk Địa lí 12 trang 73)
=> Chọn đáp án C
Câu 15:
15/07/2024Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng. Vì hiện nay, mặc dù có sự chuyển dịch cơ cấu động theo ngành và theo thành phần kinh tế nhưng sự chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng như cầu phát triển của đất nước
=> Chọn đáp án D
Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là
Câu 16:
15/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta là Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để. Vì hiện nay, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt (sgk Địa lí 12 trang 75)
=> Chọn đáp án C
Câu 17:
15/07/2024Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?
Đáp án đúng là: D
Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế công nghiệp và dịch vụ, tức là kinh tế Phi nông nghiệp
=> Chọn đáp án D
Câu 18:
22/07/2024Dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội?
Đáp án đúng là: B
Dân số đông có ảnh hưởng tích cực đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội là: dân số đông, lao động dồi dào là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế đất nước
=> Chọn đáp án B
Câu 19:
20/07/2024Đâu không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta?
Đáp án đúng là: B
Tiêu chí phân loại đô thị không bao gồm Tỉ lệ biết chữ và số năm đi học (xem các tiêu chí phân loại đô thị tại sgk Địa lí 12 trang 79)
=> Chọn đáp án B
Câu 20:
19/07/2024Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng với 2/5 đô thị trực thuộc TW là Hà Nội và Hải Phòng
=> Chọn đáp án A
Câu 21:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000 người/km2 ?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 thành phố không có mật độ dân số quá 2000 người/km2 là Hải Phòng. Mật độ dân số biểu thị bằng nền màu, màu đỏ tương đương mật độ dân số > 2000 người/km2. Hà Nội, Biên Hòa và TP Hồ Chí Minh đều có khu vực có màu đỏ tương đương mật độ dân số > 2000 người/km2
=> Chọn đáp án B
Câu 22:
20/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: A
Nhận định không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay là Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. Vì ở nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn thành thị, còn thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn
=> Chọn đáp án A
Câu 23:
18/07/2024Dân đông gây ảnh hưởng đến kinh tế nước ta thể hiện ở chỗ
Đáp án đúng là: B
Dân đông gây ảnh hưởng đến kinh tế nước ta thể hiện ở chỗ tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường lao động rộng lớn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
=> Chọn đáp án B
Câu 24:
21/07/2024Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vì
Đáp án đúng là: B
Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vì tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao, dẫn đến lãng phí nguồn lao động phát triển kinh tế
B đúng.
- A sai vì việc làm ít là hậu quả của kinh tế chậm phát triển, không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra vấn đề việc làm. Sự chậm phát triển kinh tế dẫn đến không có đủ cơ hội và nguồn lực để tạo ra việc làm cho người dân.
- C sai vì nhu cầu việc làm cao thường là kết quả của một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, trong khi ở Việt Nam, vấn đề chính là sự thiếu hụt cơ hội việc làm.
- D sai vì dù có bất cập trong đào tạo lao động, nhưng vấn đề chính không phải là do lao động không đáp ứng yêu cầu mà là do sự thiếu hụt việc làm do kinh tế chậm phát triển.
* Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm của nước ta
Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 25:
11/11/2024Dân cư phân bố chưa hợp lí gây hậu quả là
Đáp án đúng là: A
Dân cư phân bố chưa hợp lí gây hậu quả là làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động
* Tìm hiểu thêm về " Phân bổ dân cư ở nước ta "
Phân bố dân cư ở nước ta hiện tại có những đặc điểm như sau:
- Phân bố dân cư nước ta rất không đồng đều trên lãnh thổ, cụ thể:
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị. Đồng bằng sông Hồng là hai nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Miền núi và trung du dân cư thưa thớt. Tây Nguyên và Tây Bắc là các vùng có mật độ thấp hơn các vùng khác.
- Trong cùng một vùng, phân bố dân cư cũng rất chênh lệch giữa các địa phương. Ví dụ: Ở đồng bằng Sông Hồng dù quy mô dân số lớn nhưng chỉ tập trung ở khu vực Hà Nội, Hải Phòng, còn những vùng ven ngoài thì lại vô cùng thưa thớt.
- Các đô thị của nước ta cũng phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc và có nhiều đô thị lớn hơn các vùng khác.
Việc phân bố dân cư không đồng đều đã đặt ra vấn đề phải phân bố lại dân cư ở nước ta. Bởi lẽ, do quá trình phát triển công nghiệp ồ ạt và cùng với nó là quá trình đô thị hóa, dân cư ngày càng lập trung vào một số trung tâm công nghiệp và vào các thành phố lớn. Tại đây, nhân dân lao động thường phải sống chen chúc trong những khu chật hẹp, thiếu tiện nghi với môi trường bị ô nhiễm nặng nề. Trong khi ấy, ở các vùng nông nghiệp thì dân cư lại ngày càng thưa thớt. Vì thế, chúng ta phải chú trọng hơn đến việc phân bổ dân cư có kế hoạch. Số dân thành thị tăng lên nhanh chóng nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển công nghiệp. Ngoài ra, khi dân cư được phân bố lại ở các vùng thưa dân nhưng giàu tiềm năng sẽ tạo điều kiện khai thác tốt các nguồn tài nguyên, tận dụng và điều hòa nguồn lao động giữa các vùng trong phạm vi cả nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 6: Dân số Việt Nam
Câu 26:
25/11/2024Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở tỉ lệ dân thành thị thấp hơn mức trung bình, thấp hơn nhiều nước trong khu vực (Châu Á là 44%, trên thế giới: 51%)
*Tìm hiểu thêm: " Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta"
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng: 26,9 % (2005), 35% (2019).
- Phân bố đô thị diễn ra không đồng đều giữa các vùng (tập trung nhiều ở trung du miền núi Bắc bộ, ít đô thị nhất là Tây Nguyên).
Hội An – Một trong những đô thị đầu tiên của nước ta
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG TỔNG DÂN SỐ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2017
Câu 27:
13/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Biên Hòa 500001 -1000000 người
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 28:
20/07/2024Ở nước ta, vùng nào sau đây có nhiều đô thị nhất
Đáp án đúng là: C
Ở nước ta, vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ với 167 đô thị năm 2006 (sgk Địa lí 12 trang 78)
=> Chọn đáp án C
Câu 29:
03/12/2024Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm phân bố dân cư nước ta
Đáp án đúng là: D
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta (1225 người/km2) (bảng 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69). Vì vậy nhận xét đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất nước ta là không đúng.
→ D đúng
- A sai vì nền kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm vai trò quan trọng, với phần lớn người dân sinh sống và làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp tại các khu vực này.
- B sai vì nông thôn có diện tích rộng nhưng phân tán, trong khi thành thị tập trung dân cư đông đúc do điều kiện kinh tế, cơ sở hạ tầng và cơ hội việc làm hấp dẫn hơn.
- C sai vì đây là khu vực đất đai màu mỡ, có nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho nông nghiệp và phát triển kinh tế, đồng thời là nơi có cơ sở hạ tầng tốt, thu hút dân cư.
Thực tế đồng bằng sông Hồng mới là khu vực có mật độ dân số cao nhất ở nước ta.
-
Đồng bằng sông Hồng: Đây là vùng đồng bằng tập trung dân cư đông đúc nhất với mật độ dân số cao nhất cả nước, nhờ đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Hơn nữa, khu vực này còn có lịch sử khai thác lâu đời và vị trí gần trung tâm chính trị, kinh tế lớn như Hà Nội.
-
Đồng bằng sông Cửu Long: Dù cũng là một vựa lúa lớn của cả nước và có dân cư đông đúc, nhưng mật độ dân số tại đây thấp hơn đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân là do diện tích rộng lớn, dân số phân bố không đều, và một số khu vực còn chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như ngập lụt, nhiễm mặn.
Như vậy, đồng bằng sông Hồng mới là khu vực có mật độ dân số cao nhất, chứ không phải đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Buôn Ma Thuột: quy mô 200001-500001 người
Các đô thị còn lại đều có quy mô nhỏ hơn, ở mức 100000-200000 người
=> Chọn đáp án C
Câu 31:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở nước ta là do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp do trình độ công nghiệp hóa còn thấp
=> Chọn đáp án A
Câu 32:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2010) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Thái Nguyên và Hạ Long, quy mô 200001-500000 người
=> Chọn đáp án B
Câu 33:
19/08/2024Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc
Đáp án đúng là: A
Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ, dân đông thì thị trường tiêu thụ rộng lớn
A đúng
- B sai vì dân số đông chủ yếu mang lại lợi ích về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ, hơn là ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý tài nguyên.
- C sai vì dân số tăng nhanh có thể gây áp lực lên thị trường lao động, làm gia tăng cạnh tranh việc làm, thay vì tạo ra thuận lợi trong việc giải quyết việc làm.
- D sai vì dân số tăng nhanh có thể tạo áp lực lên các nguồn lực và dịch vụ công, dẫn đến thách thức trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Dân số đông và tăng nhanh tạo ra một lực lượng lao động lớn và đa dạng, giúp tăng cường khả năng sản xuất và phát triển kinh tế. Đồng thời, với số lượng dân cư lớn, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ cũng tăng lên, thúc đẩy sự phát triển của thị trường nội địa. Sự mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước giúp các doanh nghiệp giảm phụ thuộc vào thị trường quốc tế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp sản xuất và dịch vụ, từ đó thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển bền vững.
Câu 34:
18/07/2024Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc
Đáp án đúng là: D
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên (sgk Địa lí 12 trang 71)
=> Chọn đáp án D
Câu 35:
23/10/2024Đâu không phải là nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta?
Đáp án đúng là: D
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ,không phải là nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.
Nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta không bao gồm Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ (xem thêm các nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta tại sgk Địa lí 12 trang 71)
=> D đúng.A,B,C sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 36:
22/12/2024Ảnh hưởng nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Ảnh hưởng không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta là an ninh trật tự xã hội không đảm bảo.
Vì dùng phương pháp loại trừ dễ thấy các đáp án còn lại đều là ảnh hưởng tích cực
*Tìm hiểu thêm: "Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội"
- Đô thi hóa có tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Hậu quả xấu của quá trình đô thị hóa: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 18: Đô thị hoá
Câu 37:
30/10/2024Lao động nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
- Lao động nước ta có đặc điểm Lực lượng lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
Đặc điểm nguồn lao động:
+ Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005).
+ Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động
+ Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT.
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 38:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 15, cho biết vùng nào sau đây có mật dộ dân số cao nhất nước ta?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 15, vùng có mật dộ dân số cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng => Chọn đáp án B
Câu 39:
18/07/2024Vùng nào sau đây có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006?
Đáp án đúng là: C
Vùng có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006 là Tây Bắc 69 người/km2 (sgk Địa lí 12 trang 69)
=> Chọn đáp án C
Câu 40:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta là “Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh” vì phân công lao động xã hội nước ta còn chậm chuyển biến (sgk Địa lí 12 trang 75)
=> Chọn đáp án B
Câu 41:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Nam Định thuộc phân cấp đô thị loại nào?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, thành phố Nam Định thuộc phân cấp đô thị loại 2
=> Chọn đáp án A
Câu 42:
18/07/2024Căn cứ trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: C
Căn cứ trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Hạ Long (quy mô dân số từ 200001-500000 người / km2)
=> Chọn đáp án C
Câu 43:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức dưới 100 người/km2 => Chọn đáp án B
Câu 44:
11/11/2024Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động bổ sung hằng năm lớn
* Tìm hiểu thêm về " Dân số trẻ "
Dân số trẻ là một thuật ngữ sử dụng để chỉ tổng số lượng người trong một quốc gia hoặc khu vực mà độ tuổi của họ thuộc vào nhóm tuổi trẻ, thường là từ 0 đến 14 hoặc 0 đến 15 tuổi, tùy theo định nghĩa cụ thể của quốc gia. Người thuộc nhóm dân số trẻ thường đang trong giai đoạn phát triển và tăng trưởng nhanh chóng về cả số lượng và kích thước cơ thể.
Dân số trẻ có vai trò quan trọng trong xã hội và kinh tế của một quốc gia. Đối với xã hội, dân số trẻ đóng vai trò là tương lai của quốc gia, ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển của thế hệ tương lai. Trong kinh tế, dân số trẻ có thể tạo ra lực lao động mới, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội.
Tuy nhiên, dân số trẻ cũng có thể tạo ra thách thức đối với các quốc gia, như cần cung cấp đủ giáo dục, sức khỏe, việc làm và các dịch vụ cơ bản khác để đảm bảo sự phát triển bền vững cho tương lai.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 45:
15/07/2024Ý nào dưới đây không phải là hướng giải quyết việc làm ở nước ta?
Đáp án đúng là: B
Hướng giải quyết việc làm ở nước ta không bao gồm Khuyến khích sinh viên đi du học (xem thêm các hướng giải quyết việc làm sgk Địa lí 12 trang 75)
=> Chọn đáp án B
Câu 46:
20/07/2024Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm của dân số nước ta không bao gồm Đa chủng tộc vì đa số dân cư châu Á, nhất là dân cư nước ta thuộc chủng tộc Môngôlôit
=> Chọn đáp án A
Câu 47:
11/09/2024Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì
Đáp án đúng là: D
Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao, số lượng lao động hằng năm tăng nhanh hơn số việc làm
D đúng
- A sai vì sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động và thiếu cơ hội việc làm phù hợp mới là nguyên nhân chính.
- B sai vì vấn đề chủ yếu nằm ở sự thiếu cân đối giữa nhu cầu lao động và khả năng cung cấp việc làm, cũng như sự không đồng bộ giữa đào tạo và nhu cầu thị trường.
- C sai vì vấn đề chủ yếu là sự thiếu hụt cơ hội việc làm và sự không đồng bộ giữa nhu cầu và kỹ năng lao động.
Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta không phải vì quỹ phúc lợi xã hội cao mà chủ yếu do sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, và sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề. Quỹ phúc lợi xã hội, dù quan trọng trong việc hỗ trợ người lao động và cải thiện đời sống, không trực tiếp gây ra tình trạng thất nghiệp. Các vấn đề chính bao gồm: tốc độ tăng trưởng việc làm không đáp ứng kịp với tốc độ tăng trưởng dân số, sự thiếu hụt kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, và sự chuyển đổi cấu trúc kinh tế làm giảm nhu cầu lao động trong các ngành truyền thống. Hơn nữa, nhiều người lao động, đặc biệt là tại các khu vực nông thôn hoặc trong các ngành công nghiệp cũ, gặp khó khăn trong việc tìm việc làm ổn định và có thu nhập tốt.
Câu 48:
18/07/2024Ý nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta?
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta là do công cuộc Đổi mới, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hay kết quả của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
=> Chọn đáp án C
Câu 49:
18/07/2024Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là
Đáp án đúng là: B
Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là Đông Nam Bộ (bảng 18.2 sgk Địa lí 12 trang 78)
=> Chọn đáp án B
Câu 50:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Hồng là Hải Phòng
=> Chọn đáp án D
Câu 51:
23/07/2024Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị => Chọn đáp án B
Câu 52:
18/12/2024Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, bên cạnh nghê nông nghiệp, các nghề thủ công nghiệp dần được khôi phục, các hoạt động dịch vụ dần phong phú hơn...
*Tìm hiểu thêm: "Cơ cấu lao động"
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN, THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Câu 53:
20/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, bốn đô thị có quy mô dân số (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, bốn đô thị có quy mô dân số (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là Đà Nẵng (500001-1000000 người), Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết (200001-500000 người)
=> Chọn đáp án B
Câu 54:
20/07/2024Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là trình độ lao động còn thấp, năng suất lao động thấp; dân cư phân bố chưa hợp lí, tập trung nhiều ở nông thôn khi kinh tế chủ đạo ở nông thôn là nông nghiệp, các nghề phụ chưa phát triển, chưa phát huy được thế mạnh của lực lượng lao động
=> Chọn đáp án D
Câu 55:
16/08/2024Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa ở nước ta?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm không đúng với đô thị hóa ở nước ta là hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp. Vì hoạt động kinh tế chủ yếu của đô thị là gắn với công nghiệp, dịch vụ (phi nông nghiệp)
=> Chọn đáp án D
* Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng: 26,9 % (2005), 35% (2019).
- Phân bố đô thị diễn ra không đồng đều giữa các vùng (tập trung nhiều ở trung du miền núi Bắc bộ, ít đô thị nhất là Tây Nguyên).
* Mạng lưới đô thị ở nước ta
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.
- Đến năm 2019, nước ta có: 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
* Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
- Đô thi hóa có tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Hậu quả xấu của quá trình đô thị hóa: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội,...
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 56:
18/07/2024Một trong những hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành.
Đáp án đúng là: C
Một trong những hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ (sgk Địa lí 12 trang 76)
=> Chọn đáp án C
Câu 57:
09/12/2024Để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng đạt hiệu quả cao nhất là phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Vì phân bố dân cư và người lao động hợp lí sẽ góp phần giải quyết việc làm, khai thác hiệu quả tài nguyên từng vùng
*Tìm hiểu thêm: "Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm"
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 58:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, nhận xét không đúng về sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam là Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào. Vì ở các đảo ven bờ vẫn có dân cư sinh sống, nhiều đảo tập trung dân cư khá đông; dân cư sống ở các đảo chủ yếu thuộc nhóm ngôn ngữ Việt - Mường: tức là chủ yếu là dân tộc Kinh - Mường sinh sống
=> Chọn đáp án D
Câu 59:
23/10/2024Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do?
Đáp án đúng là: B
Đây là kết quả của quá trình đổi mới, chứ không phải là nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi cơ cấu.
=> A sai
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới (sgk Địa lí 12 trang 74)
=> Chọn đáp án B
Năng suất lao động nâng cao là một kết quả của việc ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chứ không phải là nguyên nhân chính.
=> C sai
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ là một phần của quá trình đổi mới, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động.
=> D sai
*kiến thức mở rộng:
Đa dạng sinh học ở Việt Nam: Một kho tàng quý giá
Việt Nam, với địa hình đa dạng và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, là một trong những quốc gia có đa dạng sinh học cao nhất thế giới. Đất nước ta là ngôi nhà của hàng ngàn loài động, thực vật quý hiếm, tạo nên một bức tranh thiên nhiên vô cùng sống động và đa màu sắc.
Tại sao Việt Nam lại có đa dạng sinh học cao?
Địa hình đa dạng: Từ những đỉnh núi cao chót vót đến những vùng đồng bằng trù phú, từ những cánh rừng rậm rạp đến những bãi biển cát trắng, Việt Nam sở hữu nhiều hệ sinh thái khác nhau, mỗi hệ sinh thái lại là môi trường sống của nhiều loài sinh vật đặc trưng.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật, làm tăng độ ẩm không khí và tạo ra nhiều nguồn thức ăn cho động vật.
Vị trí địa lý: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều luồng sinh vật, mang đến sự đa dạng về loài.
Những loài động, thực vật đặc trưng
Thực vật: Việt Nam có khoảng 14.000 loài thực vật bậc cao, trong đó có nhiều loài quý hiếm như sâm Ngọc Linh, trầm hương, hoàng đàn...
Động vật: Hệ động vật Việt Nam cũng rất phong phú với khoảng 11.000 loài, trong đó có nhiều loài đặc hữu như:
Thú: Voọc, gấu, hổ, tê giác, voi...
Chim: Cò, vạc, bồ nông, chim công, chim trĩ...
Bò sát: Rắn, rùa, cá sấu...
Côn trùng: Bướm, ong, kiến...
Những mối đe dọa và giải pháp bảo tồn
Mặc dù đa dạng sinh học là một tài sản quý giá, nhưng đang phải đối mặt với nhiều thách thức:
Phá rừng: Để lấy đất canh tác, xây dựng, khai thác gỗ...
Săn bắn trái phép: Nhiều loài động vật bị săn bắt để lấy thịt, da, lông...
Ô nhiễm môi trường: Các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất đai.
Để bảo vệ đa dạng sinh học, chúng ta cần:
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục: Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học.
Thực hiện nghiêm các chính sách bảo vệ môi trường: Nghiêm cấm các hành vi phá rừng, săn bắn trái phép...
Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên: Tạo môi trường sống an toàn cho động, thực vật hoang dã.
Phát triển du lịch sinh thái: Kết hợp bảo tồn với phát triển kinh tế.
Đa dạng sinh học là một phần không thể thiếu của hành tinh chúng ta. Bảo vệ đa dạng sinh học chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
Câu 60:
18/07/2024Khó khăn lớn nhất của việc dân cư tập trung quá đông ở các đô thị nước ta là
Đáp án đúng là: D
Khó khăn lớn nhất của việc dân cư tập trung quá đông ở các đô thị nước ta là việc giải quyết việc làm. Dân cư tập trung quá đông trong khi kinh tế không kịp phát triển đáp ứng số lượng việc làm, dấn đến tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
=> Chọn đáp án D
Câu 61:
18/07/2024Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do
Đáp án đúng là: A
Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh. Đô thị hóa ở nước ta chủ yếu gắn với quá trình công nghiệp hóa, các đô thị có hoạt động kinh tế gắn với công nghiệp - dịch vụ
Câu 62:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số phổ biến dưới 100 người/km2 ?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, vùng có mật độ dân số phổ biến dưới 100 người/km2 là Tây Nguyên
=> Chọn đáp án B
Câu 63:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với dân nông thôn và dân thành thị nước ta?
Đáp án đúng là: D
Phát biểu không đúng với dân nông thôn và dân thành thị nước ta là Dân thành thị đông hơn dân nông thôn. Vì hiện nay số dân nông thôn vẫn nhiều hơn số dân thành thị
=> Chọn đáp án D
Câu 64:
23/07/2024Đâu không phải là biểu hiện của sự già hóa dân số?
Đáp án đúng là: B
Biểu hiện của sự già hóa dân số không bao gồm Tỉ lệ người từ 15-64 tuổi ngày càng giảm. Vì già hóa dân số có biểu hiện là tuổi thọ dân cư tăng; tỉ lệ dân dưới 15 tuổi giảm và trên 65 tuổi tăng. (sgk Địa lí 11 trang 13)
=> Chọn đáp án B
Câu 65:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?
Đáp án đúng là: A
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy:Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999,không đúng với tháp dân số nước ta
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 66:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết vùng nào có nhiều dân tộc sinh sống xen kẽ
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, vùng có nhiều dân tộc sinh sống xen kẽ hơn cả là Trung du miền núi Bắc Bộ với nhiều dân tộc, nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau sống xen kẽ
=> Chọn đáp án A
Câu 67:
18/07/2024Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô:
Đáp án đúng là: D
Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô vừa và nhỏ; trên cả nước mới có 3 đô thị có quy mô trên 1 triệu dân (Atlat trang 15)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3908 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4512 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4074 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1810 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1134 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (715 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6238 lượt thi)