Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết)

Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết)

20 câu trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết)

  • 1391 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở thượng nguồn của sông có tác động tiêu cực như thế nào đến vùng hạ lưu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở thượng nguồn của sông có tác động tiêu cực đên vùng hạ lưu là làm giảm lượng phù sa trong dòng chảy của sông, gây thiêu hụt phù sa, thiêu hụt bồi tích cung cấp cho hạ lưu, có thể dẫn tới các hiện tượng tiêu cực như đất bạc màu, sạt lở bờ sông.. Nguyên nhân là do khi xây dựng các nhà máy thủy điện ở thượng nguồn của sông, các hồ chứa giữ lại một lượng lớn phù sa, đồng thời lượng dòng chảy giảm cũng làm giảm lượng phù sa vận chuyển về hạ lưu...


Câu 2:

Diện tích gieo trồng lúa nước ta có xu hướng giảm nhẹ trong thời gian gần đây chủ yếu là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích gieo trồng lúa nước ta có xu hướng giảm nhẹ trong thời gian gần đây chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất chuyên dùng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây có giá trị kinh tế cao hơn...


Câu 3:

Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Y nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến và Phân bố lại lao động.


Câu 4:

Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn, đòi hỏi khối lượng hàng hóa lớn trong khi khả năng mở rộng diện tích hạn chế, vì thế phải tăng cường chuyên môn hóa, thâm canh trong sản xuất nông nghiệp để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn cung cấp cho thị trường


Câu 5:

Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyết những vấn đề nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyêt tất cả các vấn đề đã cho, trong đó quan trọng nhất là Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới giao thông, phục hồi và bảo vệ tốt vồn rừng đầu nguồn nhằm phát huy thê mạnh, phát triển kinh tế xã hội, khăc phục hạn chế về tự nhiên do địa hình chia căt, đồng thời do TDMNBB chủ yếu là đồi núi nên cần bảo vệ tốt rừng đầu nguồn giúp giữ đất, điều hòa nước, hạn chế thiên tai ...


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biến nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhận xét về tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007 : Các quốc gia và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán lớn là khu vực châu Á - Thái Bình Dương, EU, Bắc Mĩ, các khu vực còn lại không đáng kể; Các bạn hàng xuất khẩu lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Xingapo, Ôxtrâylia, Trung Quốc

=> đáp án D không đúng vì Xingapo, Ôxtrâylia là những thị trường xuất khẩu lớn hơn so với Đài Loan


Câu 7:

Khó khăn chủ yếu của mạng lười đường sông nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là Các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu do nước ta là nước nhiệt đới ẩm gió mùa sông ngòi nhiều phù sa, bồi tụ nhanh ở hạ lưu dẫn đến hiện tượng sa bồi. Nhìn chung, mạng lưới đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp do hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch (sgk nâng cao trang 166)


Câu 8:

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay không chứng tỏ điều gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay không chứng tỏ Nền kinh tế nước ta đang khai thác tốt mọi tiềm năng của đất nước. Vì thực tế còn nhiều tiềm năng vẫn chưa được khai thác, ví dụ như cơ cấu dân số nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, nhưng nguồn lao động vẫn chưa tận dụng được triệt để (để mang lại sự phát triển kinh tế vượt bậc) mà tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao. Trong tương lai, khi dân số già hóa, thiếu lao động trong khi tích lũy quốc gia chưa cao => ảnh hưởng tới nhiều vấn đề về kinh tế - an sinh xã hội


Câu 9:

Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở nước ta khoảng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là Dầu - khí và than nâu. Ví dụ, hiện nay than nâu ở bể trầm tích sông Hồng được dự báo là có trữ lượng lớn, có giá trị cao nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng


Câu 10:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết ý nào dưới đây đúng về giá trị của ngành lâm nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2007?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong 1

tổng = giá trị thành phần / Tổng *100

=> Giá trị thành phần = tỉ trọng thành phần/100 *Tổng

=> Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2000 = 4,7% * 163313,5 = 7675,7 tỉ đồng

Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 = 3,6% *338553 = 12187,9 tỉ đồng

Nhận xét thấy

Giá trị sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2000-2007:

+ Tăng 12187,9 - 7675,7 = 4512,2 tỉ đồng +Tăng 12187,9 / 7675,7 *100(%) = 158,5 %

=> nhận xét đúng là Giá trị sản xuất tăng thêm khoảng 4512,2 tỉ đồng


Câu 11:

Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay là đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa để có thể cạnh tranh với các sản phẩm từ nước ngoài, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước


Câu 12:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sức cạnh tranh còn thấp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân chủ yếu làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sức cạnh tranh còn thấp là do công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế, vì vậy các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông - lâm - thủy sản thô hoặc chỉ qua sơ chế, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế chưa cao. Tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp và tăng chậm


Câu 13:

Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu Tỉ lệ xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu / giá trị nhập khẩu *100(%) Tỉ trọng xuất (nhập) khẩu = giá trị xuất (nhập) khẩu / Tổng giá trị xuất nhập khẩu *100(%)

=> Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD => cán cân xuất nhập khẩu = 32.441 - 36.978 = -4.537 (triệu USD)

=> A sai ; C đúng

Tỉ lệ xuất nhập khẩu = 32.441 / 36.978 *100(%) =87,8%

=> B đúng

Tổng giá trị xuất nhập khẩu = 69.419 (triệu USD) Tỉ trọng xuất khẩu = 32.441 / 69.419 = 46,7%

Tỉ trọng nhập khẩu = 36.978 / 69.419 = 53,3%

=> D đúng => Chọn đáp án A


Câu 14:

Giải pháp nào sau đây chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải pháp chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta là đa dạng hóa sản phẩm du lịch, khách du lịch có thể tham gia nhiều loại hình du lịch, sử dụng nhiều sản phẩm du lịch hơn thì sẽ kéo dài thời gian lưu trú


Câu 15:

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khó tính của thị trường, nâng cao sức cạnh tranh với sản phẩm nông sản nước ngoài


Câu 16:

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay là tăng

cường giao lưu, giao thương với các nước trong khu vực và thế giới, hội nhập toàn cầu

=> cần vận chuyển trên tuyến đường dài (đường biển thích hợp vận chuyển trên tuyến đường dài)


Câu 17:

Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ngành du lịch nước ta hiện nay chủ yếu phát triển dựa vào tài nguyên du lịch và nhu cầu của khách du lịch, sự đa dạng tài nguyên du lịch và nhu cầu của khách du lịch dẫn tới sự đa dạng loại hình du lịch; ví dụ: nước ta có những bãi biển đẹp, mùa hè, nhu cầu nghỉ mát, tắm biển tăng cao

=> hình thành loại hình du lịch biển; hoặc nước ta có sự đa dạng về tài nguyên sinh vật, có nhiều khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia... là cơ sở hình thành du lịch sinh thái...


Câu 18:

Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khó khăn chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay là dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng. Do chưa có các biện pháp xử lí khi có dịch bệnh xảy ra trên tôm, cá nên khi có dịch bệnh thường làm chết hàng loạt các đầm, ao nuôi tôm, cá; gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi trồng thủy sản. Hơn nữa, hiện nay do ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước nên thủy sản thường bị nhiễm độc hoặc mắc dịch bệnh trên diện rộng, lây lan nhanh nên rất khó phòng tránh và khắc phục hậu quả


Câu 19:

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đối tượng thủy sản nuôi trồng của nước ta hiện nay rất đa dạng từ tôm, cá nước ngọt đến

nước lợ và nước mặn, từ các sản phẩm thông thường như cá trê, cá rô phi, tôm ...đến các sản phẩm chuyên xuất khẩu như cá tra, cá basa hoặc các sản phẩm cao cấp như tôm hùm, cua bể...

Nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng đối tượng thủy sản là do nhu cầu khác nhau của thị trường; thị trường có nhu cầu sản phẩm nào, giá cả ra sao sẽ ảnh hưởng tới việc lựa chọn đối tượng nuôi trồng


Câu 20:

Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển là do nhu cầu du lịch ngày càng tăng, nhất là những ngày hè nóng bức, du khách có nhu cầu đến những vùng biển - đảo để nghỉ mát. Đồng thời, cơ sở vật chất ngành du lịch như đường xá, phương tiện di chuyển, cơ sở lưu trú, các điểm vui chơi giải trí ngày càng đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu du lịch của du khách

=> thúc đẩy du lịch nói chung và du lịch biển đảo nói riêng ngày càng phát triển


Bắt đầu thi ngay