Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết)

Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết)

20 câu trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết)

  • 1616 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở thượng nguồn của sông có tác động tiêu cực như thế nào đến vùng hạ lưu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở thượng nguồn của sông có tác động tiêu cực đên vùng hạ lưu là làm giảm lượng phù sa trong dòng chảy của sông, gây thiêu hụt phù sa, thiêu hụt bồi tích cung cấp cho hạ lưu, có thể dẫn tới các hiện tượng tiêu cực như đất bạc màu, sạt lở bờ sông.. Nguyên nhân là do khi xây dựng các nhà máy thủy điện ở thượng nguồn của sông, các hồ chứa giữ lại một lượng lớn phù sa, đồng thời lượng dòng chảy giảm cũng làm giảm lượng phù sa vận chuyển về hạ lưu...


Câu 2:

03/08/2024

Diện tích gieo trồng lúa nước ta có xu hướng giảm nhẹ trong thời gian gần đây chủ yếu là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích gieo trồng lúa nước ta có xu hướng giảm nhẹ trong thời gian gần đây chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất chuyên dùng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây có giá trị kinh tế cao hơn...

B đúng 

- A sai vì giảm diện tích lúa còn do chuyển đổi cơ cấu cây trồng và sự thay đổi trong chính sách nông nghiệp, không chỉ vì giảm tổng diện tích đất nông nghiệp.

- C sai vì diện tích gieo trồng lúa giảm nhẹ còn do sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây có giá trị kinh tế cao hơn và các yếu tố khác như chính sách nông nghiệp và thị trường.

- D sai vì việc giảm diện tích gieo trồng lúa còn do việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và chính sách nông nghiệp thay vì chỉ là việc mở rộng đất trồng cây công nghiệp.

* Mở rộng

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu cây trồng dẫn đến diện tích gieo trồng lúa nước ta giảm nhẹ chủ yếu vì:

- Đô thị hóa: Diện tích đất nông nghiệp bị chuyển đổi để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, khu công nghiệp và nhà ở.

- Chuyển đổi cây trồng: Nông dân chuyển sang trồng các cây có giá trị kinh tế cao hơn như rau màu, hoa quả, hay cây công nghiệp để nâng cao thu nhập.

- Hiệu quả sử dụng đất: Việc chuyển đổi giúp tối ưu hóa việc sử dụng đất, tăng năng suất và giảm áp lực lên diện tích đất trồng lúa.

Những yếu tố này dẫn đến sự giảm nhẹ diện tích gieo trồng lúa, phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế và nhu cầu thị trường.

Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Địa lí 12 Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp


Câu 3:

14/09/2024

Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

 Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến và Phân bố lại lao động.

- Các đáp án khác,không phải là ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội.

→ A đúng.B,C,D sai.

*  Thương mại

a) Vai trò

- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.

- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.

b) Ngoại thương

- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

- Thị trường

+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…

+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.

- Cơ cấu xuất - nhập khẩu

+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.

+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.

- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch


Câu 4:

22/07/2024

Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn, đòi hỏi khối lượng hàng hóa lớn trong khi khả năng mở rộng diện tích hạn chế, vì thế phải tăng cường chuyên môn hóa, thâm canh trong sản xuất nông nghiệp để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn cung cấp cho thị trường


Câu 5:

22/07/2024

Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyết những vấn đề nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyêt tất cả các vấn đề đã cho, trong đó quan trọng nhất là Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới giao thông, phục hồi và bảo vệ tốt vồn rừng đầu nguồn nhằm phát huy thê mạnh, phát triển kinh tế xã hội, khăc phục hạn chế về tự nhiên do địa hình chia căt, đồng thời do TDMNBB chủ yếu là đồi núi nên cần bảo vệ tốt rừng đầu nguồn giúp giữ đất, điều hòa nước, hạn chế thiên tai ...


Câu 6:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biến nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhận xét về tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007 : Các quốc gia và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán lớn là khu vực châu Á - Thái Bình Dương, EU, Bắc Mĩ, các khu vực còn lại không đáng kể; Các bạn hàng xuất khẩu lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Xingapo, Ôxtrâylia, Trung Quốc

=> đáp án D không đúng vì Xingapo, Ôxtrâylia là những thị trường xuất khẩu lớn hơn so với Đài Loan


Câu 7:

20/07/2024

Khó khăn chủ yếu của mạng lười đường sông nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là Các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu do nước ta là nước nhiệt đới ẩm gió mùa sông ngòi nhiều phù sa, bồi tụ nhanh ở hạ lưu dẫn đến hiện tượng sa bồi. Nhìn chung, mạng lưới đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp do hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch (sgk nâng cao trang 166)


Câu 8:

21/07/2024

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay không chứng tỏ điều gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay không chứng tỏ Nền kinh tế nước ta đang khai thác tốt mọi tiềm năng của đất nước. Vì thực tế còn nhiều tiềm năng vẫn chưa được khai thác, ví dụ như cơ cấu dân số nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, nhưng nguồn lao động vẫn chưa tận dụng được triệt để (để mang lại sự phát triển kinh tế vượt bậc) mà tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao. Trong tương lai, khi dân số già hóa, thiếu lao động trong khi tích lũy quốc gia chưa cao => ảnh hưởng tới nhiều vấn đề về kinh tế - an sinh xã hội


Câu 9:

22/07/2024

Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở nước ta khoảng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là Dầu - khí và than nâu. Ví dụ, hiện nay than nâu ở bể trầm tích sông Hồng được dự báo là có trữ lượng lớn, có giá trị cao nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng


Câu 10:

21/07/2024

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết ý nào dưới đây đúng về giá trị của ngành lâm nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2007?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong 1

tổng = giá trị thành phần / Tổng *100

=> Giá trị thành phần = tỉ trọng thành phần/100 *Tổng

=> Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2000 = 4,7% * 163313,5 = 7675,7 tỉ đồng

Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 = 3,6% *338553 = 12187,9 tỉ đồng

Nhận xét thấy

Giá trị sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2000-2007:

+ Tăng 12187,9 - 7675,7 = 4512,2 tỉ đồng +Tăng 12187,9 / 7675,7 *100(%) = 158,5 %

=> nhận xét đúng là Giá trị sản xuất tăng thêm khoảng 4512,2 tỉ đồng


Câu 11:

22/07/2024

Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biện pháp để giảm giảm tình trạng nhập siêu bền vững nhất hiện nay là: Đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng đã qua công nghiệp chế biến, chế tạo có lợi thế cạnh tranh lớn để nâng cao hiệu quả xuất khẩu và ngày càng giảm dần tương đối việc xuất các sản phẩm thô hoặc sơ chế.  Bên cạnh đó, cần kiểm soát xuất khẩu và đẩy mạnh sản xuất hàng trong nước, các loại nguyên liêu, các mặt hàng phụ trợ cho sản xuất tiêu dùng, các mặt hàng thay thế hàng nhập khẩu....

Nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên việc nhập khẩu tư liệu sản xuất, máy móc là điều tất yếu. Tuy nhiên cũng cần có chính sách nhập khẩu hợp lí và đặc biệt là tăng cường sử dụng có hiệu quả các tư liệu sản xuất.

B đúng.

- A sai vì đánh thuế cao các mặt hàng nhập khẩu: Có thể giảm nhập khẩu nhưng có thể dẫn đến tăng giá cả và thiếu hụt hàng hóa cần thiết.

- C sai vì giảm nhập khẩu các tư liệu sản xuất: Không khả thi vì nhiều tư liệu sản xuất cần thiết chưa được sản xuất trong nước.

- D sai vì tăng cường thu hút vốn đầu tư của nước ngoài: Quan trọng cho phát triển kinh tế nhưng không trực tiếp giải quyết vấn đề nhập siêu.

* Ngoại thương của nước ta:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

- Thị trường

+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…

+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.

- Cơ cấu xuất - nhập khẩu

+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.

+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.

- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Giải Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch


Câu 12:

21/07/2024

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sức cạnh tranh còn thấp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân chủ yếu làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sức cạnh tranh còn thấp là do công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế, vì vậy các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông - lâm - thủy sản thô hoặc chỉ qua sơ chế, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế chưa cao. Tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp và tăng chậm


Câu 13:

21/07/2024

Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu Tỉ lệ xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu / giá trị nhập khẩu *100(%) Tỉ trọng xuất (nhập) khẩu = giá trị xuất (nhập) khẩu / Tổng giá trị xuất nhập khẩu *100(%)

=> Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD => cán cân xuất nhập khẩu = 32.441 - 36.978 = -4.537 (triệu USD)

=> A sai ; C đúng

Tỉ lệ xuất nhập khẩu = 32.441 / 36.978 *100(%) =87,8%

=> B đúng

Tổng giá trị xuất nhập khẩu = 69.419 (triệu USD) Tỉ trọng xuất khẩu = 32.441 / 69.419 = 46,7%

Tỉ trọng nhập khẩu = 36.978 / 69.419 = 53,3%

=> D đúng => Chọn đáp án A


Câu 14:

21/07/2024

Giải pháp nào sau đây chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải pháp chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta là đa dạng hóa sản phẩm du lịch, khách du lịch có thể tham gia nhiều loại hình du lịch, sử dụng nhiều sản phẩm du lịch hơn thì sẽ kéo dài thời gian lưu trú


Câu 15:

15/09/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.

Việc tăng cường chuyên môn hóa nông nghiệp ở nước ta biểu hiện ở việc phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu, phát huy các thế mạnh của từng vùng để tạo ra sản phẩm thế mạnh với sản lượng và chất lượng cao. Có thể kể đến các vùng như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

=> Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khó tính của thị trường, nâng cao sức cạnh tranh với sản phẩm nông sản nước ngoài.

- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Ngành trồng trọt

a) Sản xuất lương thực

- Vai trò

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện phát triển

+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).

+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.

- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực

+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.

+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.

+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.

+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).

+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.

b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

* Thuận lợi

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.

+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.

+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.

+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.

+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.

+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.

+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…

* Khó khăn

- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…

- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…

* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả

Các cây công nghiệp lâu năm

- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.

- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.

- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.

- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.

- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.

Cây công nghiệp hàng năm

Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.

Phân bố cây ăn quả

- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).

- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

 

Câu 16:

20/08/2024

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Hội nhập toàn cầu sâu, rộng là yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay.

Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay là tăng

cường giao lưu, giao thương với các nước trong khu vực và thế giới, hội nhập toàn cầu

=> cần vận chuyển trên tuyến đường dài (đường biển thích hợp vận chuyển trên tuyến đường dài).

 Việt Nam đang nằm trên tuyến đường biển quan trọng giữa các khu vực lân cận và thế giới, tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngành vận tải biển, thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế. Đồng thời, dọc bờ biển được trang bị cảng biển với quy mô lớn, hỗ trợ vận chuyển nội địa và quốc tế diễn ra suôn sẻ. 

- Các đáp án khác chưa phải là yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Giao thông vận tải biển

 Đường biển

- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.

- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.

Cảng biển Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh - Cảng biển sầm uất nhất nước ta hiện nay

BẢN ĐỒ GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

 


Câu 17:

23/07/2024

Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ngành du lịch nước ta hiện nay chủ yếu phát triển dựa vào tài nguyên du lịch và nhu cầu của khách du lịch, sự đa dạng tài nguyên du lịch và nhu cầu của khách du lịch dẫn tới sự đa dạng loại hình du lịch; ví dụ: nước ta có những bãi biển đẹp, mùa hè, nhu cầu nghỉ mát, tắm biển tăng cao

=> hình thành loại hình du lịch biển; hoặc nước ta có sự đa dạng về tài nguyên sinh vật, có nhiều khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia... là cơ sở hình thành du lịch sinh thái...


Câu 18:

22/08/2024

Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng là khó khăn lớn nhất đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay

Khó khăn chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay là dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng. Do chưa có các biện pháp xử lí khi có dịch bệnh xảy ra trên tôm, cá nên khi có dịch bệnh thường làm chết hàng loạt các đầm, ao nuôi tôm, cá; gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi trồng thủy sản. Hơn nữa, hiện nay do ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước nên thủy sản thường bị nhiễm độc hoặc mắc dịch bệnh trên diện rộng, lây lan nhanh nên rất khó phòng tránh và khắc phục hậu quả.

- Bên cạnh đó, thuận lợi với ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ta là bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. vùng biển có hải sản phong phú, có nhiều loại đặc sản. dọc bờ biển có bãi triều đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.

→ A đúng.B,C,D sai.

*  Ngành thủy sản

a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản

* Thuận lợi

- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…

- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản  nước lợ.

- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...

- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.

- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.

- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.

- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.

- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.

- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.

* Khó khăn

- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…

- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.

- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.

- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.

- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.

b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản

* Tình hình chung

- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.

* Khai thác thuỷ sản

- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.

- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.

* Nuôi trồng thủy sản

- Nuôi tôm

+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.

+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.

+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.

- Nuôi cá nước ngọt

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.

+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

 


Câu 19:

21/07/2024

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đối tượng thủy sản nuôi trồng của nước ta hiện nay rất đa dạng từ tôm, cá nước ngọt đến

nước lợ và nước mặn, từ các sản phẩm thông thường như cá trê, cá rô phi, tôm ...đến các sản phẩm chuyên xuất khẩu như cá tra, cá basa hoặc các sản phẩm cao cấp như tôm hùm, cua bể...

Nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng đối tượng thủy sản là do nhu cầu khác nhau của thị trường; thị trường có nhu cầu sản phẩm nào, giá cả ra sao sẽ ảnh hưởng tới việc lựa chọn đối tượng nuôi trồng


Câu 20:

22/07/2024

Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Việc cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật (như khách sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng, hạ tầng giao thông) và nhu cầu du lịch ngày càng tăng là yếu tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của du lịch biển - đảo. Khi cơ sở hạ tầng được nâng cấp và hiện đại hóa, khách du lịch sẽ cảm thấy thoải mái và tiện lợi hơn, từ đó thúc đẩy lượng khách du lịch tăng lên. Đồng thời, nhu cầu du lịch tăng cao do mức sống được cải thiện và sự phổ biến của du lịch như một hình thức nghỉ ngơi và giải trí cũng góp phần quan trọng vào sự phát triển này.

A đúng.

- B sai vì mặc dù các yếu tố tự nhiên như bãi tắm rộng và phong cảnh đẹp đóng vai trò quan trọng, nhưng nếu không có cơ sở vật chất và hạ tầng tốt, khả năng thu hút và giữ chân khách du lịch sẽ bị hạn chế. Do đó, đây không phải là nguyên nhân chính.

- C sai vì điều kiện tự nhiên này là nền tảng cho phát triển du lịch, nhưng không đủ để giải thích tại sao du lịch biển - đảo lại ngày càng phát triển. Sự phát triển bền vững và tăng trưởng mạnh mẽ phụ thuộc vào các yếu tố khác như cơ sở hạ tầng và nhu cầu du lịch.

- D sai vì mặc dù dân số đông và lao động có tay nghề trong ngành du lịch là một lợi thế, nhưng chúng không phải là nhân tố chủ yếu giúp du lịch biển - đảo phát triển mạnh mẽ. Yếu tố này hỗ trợ quá trình phát triển nhưng không phải là nguyên nhân chính.

* Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển

Tài nguyên sinh vật

- Sinh vật biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

- Nguồn lợi cá, tôm, cua, mực, đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Có nhiều loài chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

Tổ yến ở Khánh Hòa

Tài nguyên khoáng sản

- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.

- Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê).

- Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí.

Khai thác dầu khí trên Biển Đông ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ

Giao thông vận tải biển

- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

- Dọc bờ biển lại có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.

Du lịch biển - đảo

- Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.

- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.

Bãi Dài ở đảo Phú Quốc thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

Giải Địa lí 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế - an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo


Bắt đầu thi ngay