Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 4)
-
46937 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Chọn đáp án D.
Điểm du lịch có vườn quốc gia là Cát Bà.
Câu 2:
18/07/2024Công nghiệp nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A.
Công nghiệp nước ta hiện nay đã phát triển và có nhiều trung tâm công nghiệp lớn phân bố tập trung ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Nam Bộ, đặc biệt là ở các khu vực có điều kiện thuận lợi về địa lý và hạ tầng như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng Nai,... Các trung tâm này tập trung nhiều nhà máy, xưởng sản xuất và là nòng cốt của hoạt động công nghiệp trong nước.
A đúng.
- B sai vì Công nghiệp nước ta không phải là ít sản phẩm mà là rất đa dạng và phong phú. Các ngành công nghiệp như dệt may, điện tử, ô tô, sản xuất và chế biến thực phẩm, hóa chất, vật liệu xây dựng, công nghệ thông tin,... đều có mặt và phát triển trong nước ta.
- C sai vì công nghiệp nước ta không chỉ dựa vào ngành khai khoáng mà còn phát triển mạnh mẽ ở nhiều ngành khác như đã nêu ở trên.
- D sai vì công nghiệp nước ta có sự hiện đại hóa nhưng không thể nói là "rất hiện đại". Nó vẫn còn nhiều thách thức và cần phát triển hơn nữa để có thể cạnh tranh được trên thị trường quốc tế và đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của đất nước.
* Trung tâm công nghiệp của nước ta
- Hình thức tổ chức ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn.
- Có các ngành chuyên môn hóa, các ngành hỗ trợ và phục vụ.
- Về quy mô, chia làm 3 loại:
+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,…
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Thái Nguyên, Vinh, Việt Trì,...
Thành phố Hồ Chí Minh - Một trong hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Giải SGK Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 3:
23/07/2024Chọn đáp án A.
Mũi Kê Gà nằm ở phía nam mũi Né.
Câu 4:
19/07/2024Chọn đáp án B.
Tỉnh có cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn là Nghệ An.
Câu 5:
22/07/2024Chọn đáp án B.
Sông Cửu Tiền đổ ra biển qua cửa Cổ Chiên.
Câu 6:
19/07/2024Chọn đáp án D.
Tỉnh có số lượng trâu nhiều hơn bò là Lai Châu.
Câu 7:
20/07/2024Chọn đáp án A
Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị.
Câu 8:
19/07/2024Chọn đáp án A.
Trung tâm công nghiệp thuộc đồng bằng sông Hồng là Hưng Yên. Hạ Long, Thái Nguyên, Cẩm Phả thuộc vùng TDMN Bắc Bộ.
Câu 9:
19/07/2024SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu người)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
Chọn đáp án C.
- Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = (Số dân thành thị / Số dân) x 100 (%)
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả:
⟹ Mi-an-ma có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (30,6%)
Câu 10:
19/07/2024Chọn đáp án B.
Địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trong các địa điểm là Huế. Các địa điểm còn lại đều ở miền Bắc, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt trung bình năm thấp.
Câu 11:
17/10/2024Nơi nào sau đây ở nước ta thường xảy ra nhiễm mặn đất?
Đáp án đúng là: A
- Vùng ven biển nước ta thường xảy ra nhiễm mặt đất, do nước biến dâng gây nên hiện tượng xâm nhập mặn.
A đúng
- B sai vì sơn nguyên thường có địa hình cao và xa biển, do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự xâm nhập của nước biển và không chịu tác động trực tiếp của các hiện tượng thủy triều hay bão biển.
- C sai vì khu vực này có địa hình cao hơn và xa biển, giảm nguy cơ nước biển xâm nhập và làm mặn đất.
- D sai vì cao nguyên có địa hình cao và xa biển, nên không bị ảnh hưởng trực tiếp từ sự xâm nhập của nước biển và các hiện tượng thủy triều.
Nơi ven biển ở nước ta thường xảy ra nhiễm mặn đất do sự xâm nhập của nước biển vào đất liền, đặc biệt trong các vùng đồng bằng và ven sông. Hiện tượng này thường xảy ra ở những khu vực có địa hình thấp và gần biển, nơi nước biển có thể tràn vào đất khi có gió mùa, bão, hoặc triều cường. Ngoài ra, việc khai thác nước ngầm quá mức và sự thay đổi khí hậu cũng góp phần làm tăng độ mặn của đất. Nhiễm mặn đất ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây trồng, giảm năng suất nông nghiệp và làm khó khăn việc canh tác. Các biện pháp như xây dựng hệ thống thủy lợi, cải tạo đất và chọn giống cây trồng chịu mặn là cần thiết để quản lý và giảm thiểu tác động của nhiễm mặn.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 12:
19/07/2024Chọn đáp án C.
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô lớn nhất là Hải Phòng.
Câu 13:
21/07/2024Chọn đáp án A.
Khai thác dầu khí thuộc ngành công nghiệp năng lượng.
Câu 14:
22/07/2024GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ THÁI LAN NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2018 so với năm 2010 của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan?
Chọn đáp án D.
- Thái Lan tăng 110 tỉ đô la Mỹ; In-đô-nê-xi-a tăng 35 tỉ đô la Mỹ.
⟹ Thái Lan tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a ⟹ A, B sai.
- Giá trị xuất khẩu của cả hai quốc gia đều tăng ⟹ C sai.
- Thái Lan tăng 1,48 lần; In-đô-nê-xi-a tăng 1,19 lần.
⟹ Thái Lan tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 15:
19/07/2024Chọn đáp án D.
Kí hiệu than đá màu nâu đen ⟹ Than đá có ở Nông Sơn.
Câu 16:
23/07/2024Chọn đáp án A.
Huyện Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 17:
22/07/2024nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Trung tâm công nghiệp Hạ Long có ngành đóng tàu.
Câu 18:
19/07/2024Chọn đáp án B.
Cửa sông thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Cửa Hội.
Câu 19:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17,ta thấy tỉnh Bình Định có khu kinh tế ven biển.
Tỉnh có khu kinh tế ven biển là Bình Định. Các tỉnh còn lại thuộc Tây Nguyên là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển nên không có khu kinh tế ven biển.
→D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 20:
20/07/2024Chọn đáp án B.
Vấn đề cần quan tâm trong việc bảo đảm nước tưới cho nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là thủy lợi.
Các công trình thủy lợi giúp dẫn nước ngọt từ sông về vùng sản xuất, cung cấp nước tưới đồng thời cải tạo đất trồng trọt.
Câu 21:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 6 đi qua địa điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy đường số 6 đi qua địa điểm Mộc Châu.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 22:
07/08/2024Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
Chọn đáp án D.
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là tăng vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
- mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.
- mở rộng diện tích, nâng cao chất lượng rừng sản xuất.
- tăng cường trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
- giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
→ D đúng.A,B,C sai
* Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Mục tiêu: Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
- Nhiệm vụ:
+ Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và cả nhân loại.
+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
+ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
* Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a) Tài nguyên rừng
tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
* Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
* Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
* Ý nghĩa
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
b) Đa dạng sinh học
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 23:
21/07/2024Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay
Chọn đáp án D.
- D đúng: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay có sự chuyển dịch ở tất cả các thành phần.
- A sai: vì lao động tập trung nhiều nhất ở khu vực Ngoài nhà nước.
- B sai: vì các thành phần đều có sự thay đổi tỉ trọng lao động.
- C sai vì lao động khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm.
Câu 24:
08/08/2024Cây ăn quả ở nước ta hiện nay
Chọn đáp án A.
- A đúng: cây ăn quả nước ta đã tạo được nhiều sản phẩm xuất khẩu (thanh long, xoài, vải,…).
- B sai: cơ cấu cây ăn quả nước ta rất đa dạng.
- C sai: cây ăn quả còn tập trung nhiều cả vùng đồng bằng (ĐB sông Cửu Long).
- D sai: cây ăn quả nước ta chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới.
+) Sản xuất cây ăn quả ở nước ta:
* Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.
+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.
+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.
+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.
+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.
+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.
+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…
* Khó khăn
- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…
- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…
* Thực trạng phát triển các cây ăn quả:
- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).
- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Giải Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 25:
24/09/2024Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay
Đáp án đúng là : A
- Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay đang diễn ra với tốc độ còn chậm.
- B sai: xu hướng chuyển dịch hiện nay là tăng công nghiệp và dịch vụ.
- C sai: mở rộng đô thị hóa không thuộc phạm vi của cơ cấu ngành kinh tế.
- D sai: xu hướng chuyển dịch là giảm tỉ trọng nông nghiệp.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 26:
21/07/2024Hoạt động đánh bắt xa bờ của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Hoạt động đánh bắt xa bờ của nước ta được quan tâm khuyến khích phát triển. Bởi đánh bắt xa bờ giúp khai thác có hiệu quả nguồn lợi thủy sản, tăng năng suất đánh bắt, đồng thời giúp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
C đúng
- A sai vì phân bố rộng khắp các vùng biển, bao gồm cả các vùng biển ngoài khơi và ven bờ, nhằm khai thác các nguồn tài nguyên hải sản đa dạng và phong phú.
- B sai vì đóng góp quan trọng vào việc sản xuất hải sản xuất khẩu nhưng không phải tất cả sản phẩm xuất khẩu đều từ đánh bắt xa bờ. Nhiều sản phẩm khác như nông sản, công nghiệp chế biến cũng đóng góp lớn vào xuất khẩu của nước ta.
- D sai vì sử dụng cả phương tiện thủ công lẫn công nghệ hiện đại như tàu thuyền đánh bắt và các thiết bị chuyên dụng. Điều này mang lại sự đa dạng và hiệu quả trong việc khai thác tài nguyên biển.
*) Phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Nguồn tài nguyên biển - đảo nước ta phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển.
- Đồng thời, phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta.
a) Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
* Điều kiện phát triển:
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư…
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…
=> Thuận lợi phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
- Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
- Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
- Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
b) Du lịch biển – đảo
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú, phong cảnh kỳ thú (vịnh Hạ Long), nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
- Du lịch biển được phát tirển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.
Câu 27:
22/07/2024Chọn đáp án D.
- A sai: các đô thị phát triển mạnh cả công nghiệp và dịch vụ.
- B sai: có nhiều đô thị trong nội địa không có cảng biển.
- C sai: không phải tất cả các đô thị đều là các trung tâm du lịch khá lớn.- D đúng: Các đô thị nước ta hiện nay tập trung nhiều lao động có trình độ kĩ thuật.
Câu 28:
18/08/2024Hệ thống đảo của nước ta
Đáp án đúng là: B
- Hệ thống đảo của nước ta có những đảo nằm ven bờ và đông dân.
B đúng
- A sai vì không phải tất cả các đảo đều nằm ở xa bờ và có nhiều quần đảo, một số đảo nằm gần bờ và có những quần đảo nhỏ.
- C sai vì còn có các hoạt động kinh tế khác như du lịch, khai thác khoáng sản, và dịch vụ hàng hải. Các đảo cung cấp đa dạng tiềm năng phát triển kinh tế.
- D sai vì hệ thống đảo của nước ta chủ yếu phát triển về kinh tế biển, du lịch, và nuôi trồng thủy sản, không phải tất cả các đảo đều có nhiều khoáng sản quý. Một số đảo có khoáng sản, nhưng đây không phải là đặc điểm nổi bật của toàn bộ hệ thống đảo.
* Biển và đảo Việt Nam
a) Vùng biển nước ta
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
b) Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
+ Các đảo lớn có dân cư khá đông: Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Lí Sơn.
+ Các đảo xa bờ: đảo Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các đảo có nhiều tiềm năng du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 29:
21/07/2024Chọn đáp án D.
Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là đẩy mạnh tự động hóa và tin học hóa.
- A sai: vì ngành bưu chính sử dụng cả lao động đã qua đào tạo.
- B sai: hiện nay bưu chính đang tăng các quá trình tự động hóa, tin học hóa, giảm nghiệp vụ thủ công.
- C sai: vì bưu chính phát triển cả vùng miền núi, ven biển.
Câu 30:
24/10/2024Vùng nội thủy của biển nước ta
Đáp án đúng là : D
- Vùng nội thủy của biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở.
Nội thủy bao gồm cửa sông, vũng, vịnh, cảng biển và vùng nước ở phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển; vùng nước lịch sử cũng theo chế độ nội thủy. Nội thủy được coi như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền của quốc gia ven biển.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 31:
19/07/2024(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Biểu đồ đường, xuất phát từ điểm gốc 100% ⟹ Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
Câu 32:
19/10/2024Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: D
- Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gia súc lớn ở TD MN Bắc Bộ là áp dụng tiến bộ kĩ thuật (về con giống, kĩ thuật chăn nuôi…), phát triển trang trại chăn nuôi theo hướng công nghiệp, chăn nuôi hàng hóa ⟹ nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
D đúng
- A sai vì chúng chưa trực tiếp giải quyết vấn đề tổ chức sản xuất quy mô lớn và chuyển đổi sang mô hình chăn nuôi hàng hóa, cần thiết để nâng cao hiệu quả tổng thể.
- B sai vì chúng chưa tập trung vào việc mở rộng quy mô sản xuất và xây dựng hệ thống chăn nuôi hàng hóa, các yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả tổng thể trong ngành chăn nuôi gia súc lớn.
- C sai vì chúng không trực tiếp giải quyết vấn đề mở rộng quy mô sản xuất và chuyển đổi sang mô hình chăn nuôi hàng hóa, cần thiết để nâng cao hiệu quả toàn diện.
Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm áp dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển trang trại, và chuyển sang chăn nuôi hàng hóa. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật giúp cải thiện năng suất và chất lượng gia súc, đồng thời tăng cường quản lý và chăm sóc. Phát triển trang trại cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết để tổ chức chăn nuôi quy mô lớn và hiệu quả. Chuyển sang chăn nuôi hàng hóa giúp nâng cao giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường và khuyến khích đầu tư. Kết hợp các yếu tố này sẽ tạo ra sự phát triển bền vững và hiệu quả cho ngành chăn nuôi gia súc lớn.
* Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
2: Chăn nuôi gia súc
* Thế mạnh:
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.
* Tình hình phát triển
- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).
- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).
* Hạn chế
- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.
- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 33:
21/07/2024Chọn đáp án B.
Nước biển dâng sẽ khiến diện tích đất nhiễm mặn tăng lên, trong điều kiện hạn hán kéo dài càng khiến hạn mặn trở nên nghiêm trọng hơn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ⟹ Biện pháp chủ yếu ứng phó với nước biển dâng trong nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là: thay đổi cơ cấu sản xuất và sử dụng đất hợp lí. Cụ thể là tăng diện tích trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, trồng nhiều loại cây con phù hợp, có khả năng chịu hạn chịu mặn…
Câu 34:
22/07/2024Chọn đáp án B.
Việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là giúp phát huy thế mạnh về tự nhiên, đồng thời tạo ra nhiều nông sản có giá trị cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Câu 35:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: B
Đô thị hóa mở rộng và kinh tế hàng hóa phát triển là yếu tố chủ yếu thúc đẩy ngành dịch vụ. Khi đô thị hóa mở rộng, nhu cầu về các dịch vụ như y tế, giáo dục, thương mại, và giải trí tăng lên. Kinh tế hàng hóa phát triển cũng tạo điều kiện cho sự mở rộng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
B đúng.
- A sai vì có nhiều lao động kỹ thuật và thị trường tiêu thụ rộng là những yếu tố quan trọng giúp phát triển ngành dịch vụ. Lao động kỹ thuật cao giúp cung cấp các dịch vụ chất lượng và thị trường tiêu thụ rộng lớn đảm bảo nhu cầu sử dụng dịch vụ.
- C sai vì thu hút đầu tư và hội nhập toàn cầu sâu rộng là yếu tố hỗ trợ quan trọng, nhưng không phải là điều kiện nội tại chủ yếu. Những yếu tố này giúp cải thiện môi trường kinh doanh và mở rộng thị trường, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ.
- D sai vì sản xuất đa dạng và có nhiều thế mạnh khác nhau là điều kiện thuận lợi nhưng chủ yếu liên quan đến các ngành công nghiệp và nông nghiệp hơn là dịch vụ. Mặc dù có thể hỗ trợ dịch vụ, nhưng đây không phải là yếu tố chủ yếu.
* Các thế mạnh chủ yếu của đồng bằng sông Hồng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 36:
24/08/2024Khu vực miền núi nước ta có hoạt động nội thương phát triển chậm chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
- Khu vực miền núi nước ta có hoạt động nội thương phát triển chậm chủ yếu do mức sống thấp, sản xuất còn hạn chế.
Khu vực miền núi dân cư có mức sống còn thấp, sản xuất hạn chế nên nhu cầu về tiêu dùng, ăn uống… hay các hoạt động vận chuyển mua bán hàng hóa diễn ra ít ⟹ hoạt động nội thương kém phát triển.
- Các đáp án khác,không phải là lý do quan trọng nhất dẫn đến ngành nội thương không phát triển ở miền núi .
→ A đúng.B,C,D sai.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Ngoại thương
- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 37:
19/07/2024Chọn đáp án A.
Chú ý từ khóa: nâng cao giá trị. Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị thủy sản nuôi trồng nước mặn hiện nay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tăng cường chế biến để nâng cao chất lượng và đẩy mạnh xuất khẩu thu nhiều lợi nhuận.
Câu 38:
18/07/2024DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án A.
Đề bài yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu, trong 4 năm ⟹ Lựa Chọn đáp án biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Câu 39:
19/07/2024Chọn đáp án B.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là thu hút đầu tư, phát triển sản xuất hàng hóa để tạo nhiều sản phẩm có giá trị, tăng cường xuất khẩu thu lợi nhuận.
Câu 40:
23/07/2024Chọn đáp án D.
Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do vị trí nằm ở gần vùng xích đạo nên quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên không có mùa đông lạnh, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3059 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3763 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2380 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3944 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1094 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1705 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1004 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (679 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (5981 lượt thi)