Câu hỏi:
10/09/2024 639
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
A. có nhiều đối tượng nuôi khác nhau.
B. có sản lượng ngày càng giảm xuống.
C. chỉ tập trung ở những vùng ven biển.
D. hoàn toàn dành cho việc xuất khẩu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay là có nhiều đối tượng nuôi khác nhau (tôm, cua, cá, ốc,…).
A đúng
- B sai vì ngành này đang có sự phát triển mạnh mẽ với nhiều đối tượng nuôi khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Sự giảm sản lượng có thể là do các vấn đề như dịch bệnh hoặc ô nhiễm, không phải do đa dạng đối tượng nuôi.
- C sai vì ngành này đã mở rộng ra cả các vùng nội địa và vùng nước ngọt, chẳng hạn như nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long. Sự đa dạng và mở rộng địa bàn nuôi trồng giúp tăng sản lượng và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- D sai vì bên cạnh xuất khẩu, ngành này cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa, cung cấp thực phẩm cho thị trường trong nước. Sự cân bằng giữa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu giúp ổn định nguồn cung và giá cả.
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay có nhiều đối tượng nuôi khác nhau, phản ánh sự đa dạng và phong phú trong ngành này. Các đối tượng nuôi chủ yếu bao gồm:
-
Cá: Nước ta nuôi nhiều loại cá, như cá tra, cá basa, cá hồi, và cá biển. Cá tra và cá basa đặc biệt quan trọng trong xuất khẩu thủy sản.
-
Tôm: Nuôi tôm nước lợ và tôm sú là những hoạt động chủ yếu. Tôm nước lợ (tôm chân trắng) và tôm sú được nuôi chủ yếu ở vùng ven biển và cửa sông.
-
Cua và ghẹ: Nuôi cua, ghẹ, và các loại nhuyễn thể cũng phổ biến, đặc biệt ở các vùng ven biển.
-
Nhuyễn thể: Các loài nhuyễn thể như ngao, sò, hàu, và vẹm được nuôi ở các vùng lợ và nước mặn, cung cấp nguồn thực phẩm và nguyên liệu xuất khẩu.
-
Các loài khác: Ngoài các đối tượng chính, nước ta còn nuôi nhiều loại thủy sản khác như ốc, trai nước ngọt, và nhiều loài cá nước ngọt khác.
Sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời tận dụng tốt các điều kiện sinh thái và tài nguyên nước. Đồng thời, việc đa dạng hóa đối tượng nuôi cũng giúp giảm rủi ro từ sự biến động của thị trường và các yếu tố môi trường.
Đáp án đúng là: A
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay là có nhiều đối tượng nuôi khác nhau (tôm, cua, cá, ốc,…).
A đúng
- B sai vì ngành này đang có sự phát triển mạnh mẽ với nhiều đối tượng nuôi khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Sự giảm sản lượng có thể là do các vấn đề như dịch bệnh hoặc ô nhiễm, không phải do đa dạng đối tượng nuôi.
- C sai vì ngành này đã mở rộng ra cả các vùng nội địa và vùng nước ngọt, chẳng hạn như nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long. Sự đa dạng và mở rộng địa bàn nuôi trồng giúp tăng sản lượng và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- D sai vì bên cạnh xuất khẩu, ngành này cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa, cung cấp thực phẩm cho thị trường trong nước. Sự cân bằng giữa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu giúp ổn định nguồn cung và giá cả.
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay có nhiều đối tượng nuôi khác nhau, phản ánh sự đa dạng và phong phú trong ngành này. Các đối tượng nuôi chủ yếu bao gồm:
-
Cá: Nước ta nuôi nhiều loại cá, như cá tra, cá basa, cá hồi, và cá biển. Cá tra và cá basa đặc biệt quan trọng trong xuất khẩu thủy sản.
-
Tôm: Nuôi tôm nước lợ và tôm sú là những hoạt động chủ yếu. Tôm nước lợ (tôm chân trắng) và tôm sú được nuôi chủ yếu ở vùng ven biển và cửa sông.
-
Cua và ghẹ: Nuôi cua, ghẹ, và các loại nhuyễn thể cũng phổ biến, đặc biệt ở các vùng ven biển.
-
Nhuyễn thể: Các loài nhuyễn thể như ngao, sò, hàu, và vẹm được nuôi ở các vùng lợ và nước mặn, cung cấp nguồn thực phẩm và nguyên liệu xuất khẩu.
-
Các loài khác: Ngoài các đối tượng chính, nước ta còn nuôi nhiều loại thủy sản khác như ốc, trai nước ngọt, và nhiều loài cá nước ngọt khác.
Sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời tận dụng tốt các điều kiện sinh thái và tài nguyên nước. Đồng thời, việc đa dạng hóa đối tượng nuôi cũng giúp giảm rủi ro từ sự biến động của thị trường và các yếu tố môi trường.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất trong các địa điểm sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất trong các địa điểm sau đây?
Câu 3:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đảo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đảo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía Bắc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía Bắc?
Câu 7:
Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do
Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
Câu 11:
Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 12:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có biển?