Trang chủ Lớp 11 Toán 100 câu trắc nghiệm Vecto trong không gian cơ bản (P1)

100 câu trắc nghiệm Vecto trong không gian cơ bản (P1)

100 câu trắc nghiệm Vecto trong không gian cơ bản (P1) (Đề số 1)

  • 1093 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

21/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không có điểm đầu và cuối là các đỉnh của tứ giác?

Xem đáp án

Một vectơ khác vectơ không được xác định bởi 2 điểm phân biệt.

Từ 4 điểm ban đầu ta có 4 cách chọn điểm đầu và 3 cách chọn điểm cuối.

Do đó; có tất cả 4.3= 12 vecto được tạo ra.

Chọn D


Câu 8:

18/07/2024

Cho tam giác ABC cân ở A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tam giác ABC cân tại A, đường cao AH.

 Do đó, H là trung điểm BC.

Ta có:

AB = AC AB = AC

+ Do H là trung điểm

HC = - HBBC = 2HC 

Chọn A 

 


Câu 9:

23/07/2024

Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?


Câu 10:

23/07/2024

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Vời ba điểm phân biệt A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng, khi và chỉ khi B nằm giữa A và C.

Chọn D


Câu 11:

18/07/2024

Gọi O là tâm hình vuông ABCD. Tính OB - OC

Xem đáp án

Ta có:

Chọn B


Câu 12:

07/10/2024

Cho tam giác ABC đều cạnh a. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

*Phương pháp giải

-Độ dài đoạn thẳng AB được gọi là độ dài vecto AB, kí hiệu AB. Vậy AB = AB.

-Hai vecto bằng nhau khi chúng cùng hướng và cùng độ dài.

-Hai vecto đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

*Lời giải

Độ dài các cạnh của tam giác là a thì độ dài các vectơ

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Trọn bộ công thức cơ bản về Vectơ dầy đủ - Toán lớp 10

Thế nào là hai vecto bằng nhau? Các dạng bài tập và cách giải

 


Câu 18:

18/07/2024

Cho đường tròn tâm O và hai tiếp tuyến MT và MT’ (T và T’ là hai tiếp điểm). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Do MT và MT’ là hai tiếp tuyến ( T và T’ là hai tiếp điểm) nên MT= MT’.

Chọn C.


Câu 19:

09/11/2024

Cho bốn điểm bất kì A; B; C; D. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Lời giải

*Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, trung điểm, trọng tâm, để biến đổi vế này thành vế kia của đẳng thức hoặc biến đổi cả hai vế để được hai vế bằng nhau hoặc ta cũng có thể biến đổi đẳng thức véctơ cần chứng minh đó tương đương với một đẳng thức vectơ đã được công nhận là đúng.

*Lý thuyết:

- Tổng của hai vectơ: Cho hai vectơ Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải tùy ý. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ vectơCác bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải VectơCác bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải được gọi là tổng của hai vectơ Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giảitức là: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải.

- Tính chất của phép cộng các vectơ: Với các vectơCác bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giảitùy ý ta có:

+) Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải(tính chất giao hoán);

+)  Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải (tính chất kết hợp);

+)  Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải(tính chất của vectơ – không)

- Vectơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơCác bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giảiđược gọi là vectơ đối của vectơ Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải. Kí hiệu là -Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải.

- Hiệu của hai vectơ: Cho hai vectơ Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giảitùy ý. Ta có: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải  .

- Quy tắc ba điểm: Với A, B, C tùy ý ta luôn có: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giảiCác bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải 

- Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải  .

- Quy tắc trung điểm: Với I là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải  .

- Quy tắc trọng tâm: Với G là trọng tâm của tam giác ABC ⇔ Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải .

- Chú ý: Vectơ đối của vectơ - không là vectơ - không. 

Xem thêm

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ chi tiết – Toán lớp 10 Cánh diều 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương