50 Bài tập Vectơ trong không gian Toán 11 mới nhất

Với 50 Bài tập Vectơ trong không gian Toán lớp 11 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 11 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

Tài liệu gồm: 15 bài tập trắc nghiệm, 15 bài tập tự luận có lời giải và 20 bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

1 1925 lượt xem
Tải về


Bài tập Vectơ trong không gian - Toán 11

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ với G là trọng tâm của tam giác A’B’C’. Đặt AA'=a, AB=b, AC=c

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) Vecto B'C bằng:

A. a-b-c

B. c-a-b

C. b-a-c

D. a+b+c

b) Vecto AG bằng:

A. a+16(b+c)

B. a+14(b+c)

C. a+12(b+c)

D. a+13(b+c)

Lời giải:

Đáp án: a - B, b - D

a. B'C=AC-AB'=AC-(AA'+AB)=c-a-b

b. AG=AA'+A'G=AA'+13(A'B'+A'C')=a+13(b+c)

Bài 2: Cho tứ diện ABCD và AB=a, AC=b, AD=c. Gọi M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) Vecto MQbằng:

A. 12(c-a)

B. 12(a-c)

C. 12(c+a)    

D. 14(c+a)

b) Vecto MP bằng:

A. 12(c-a)     

B. 12(a-c)

C. 12(b+c-a)      

D. 12(a+b-c)

c) Bốn điểm M, N, P, Q cùng thuộc mặt phẳng vì:

A. MP=12(AC+AD-AB)

B. MP=12(MN+MQ)

C. MP=MB+BP

D. MP=MN+MQ

Lời giải:

Đáp án: a - A, b - C, c - D

a. MQ=1MQ= 12BD=12.(AD-AB)=12(c-a)

b.Loại ngay hai phương án A và B vì MP không đồng phẳng có vecto ac. Phương án đúng là C vì MP=MN+NP=12(b+c-a)

c. Phương án A loại vì đẳng thức MP=12(AC+AD-AB) (AC+AD-AB) đúng nhưng chưa chứng tỏ được bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng.

Phương án B loại vì đẳng thức. MP=12(MN+MQ) sai

Phương án C loại vì đẳng thức MP=MB+BP đúng nhưng không liên quan đến hai điểm N và Q.

Phương án D đúng vì đẳng thức MP=MN+MQ đúng và chứng tỏ ba vecto MP, MN, MQ đồng phẳng.

Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có tất cả các cạnh bằng a.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) Số đo góc giữa BCSA bằng:

A. 300      

B. 600

C. 900      

D. 1200

b) Gọi M là điểm bất kì trên AC. Góc giữa MSBD bằng 900 khi M:

A. Trùng với A

B. Trùng với C

C. Là trung điểm của AC

D. Bất kì vị trí nào trên AC.

Lời giải:

Đáp án: a - B, b - C

Bài 4: Cho tứ diện ABCD, E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD, AB = 2a, CD = 2b và EF = 2c. M là một điểm bất kì.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) MA2 + MB2 bằng:

A. 2ME2 + 2a2      

B. 2MF2 + 2a2

C. 2ME2 + 2b2      

D. 2MF2 + 2b2

b) MC2 + MD2 bằng:

A. 2ME2 + 2a2      

B. 2MF2 + 2a2

C. 2ME2 + 2b2      

D. 2MF2 + 2b2

c) Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD. ME2 + MF2 bằng:

A. 2MG2 + 2a2      

B. 2MG2 + 2b2

C. 2MG2 + 2c2      

D. 2MG2 + 2(a2 + b2 + c2)

d) MA2 + MB2 + MC2 + MD2 bằng:

A. 4MG2 + 2a2      

B. 4MG2 + 2b2

C. 4MG2 + 2c2      

D. 4MG2 + 2(a2 + b2 + c2)

Lời giải:

Đáp án: a - A, b - D, c - C

a. MA2 = (ME+EA)2 = ME2 + EA2 + 2ME.EA

MB2 = (ME+EB)2 = ME2 + EB2 + 2ME.EB

Suy ra: MA2 + MB2 = 2ME2 + 2a2 (do EA+EB=0)

b. Tương tự MC2 + MD2 = 2MF2 + 2b2

c. Tương tự ME2 + MF2 = 2MG2 + 2c2

d. MA2 + MB2 + MC2 + MD2 = 2ME2 + 2MF2 + 2a2 + 2b2 = 4MG2 + 2(a2 + b2 + c2)

Bài 5: Tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và đều có độ dài là l. Gọi M là trung điểm của các cạnh AB. Góc giữa hai vecto OM và BC bằng:

A. 00      

B. 450

C. 900      

D. 1200

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 6: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = AB = AC = a và BC bằng a2.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) Tích vô hướng SA.AB bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

b) Tích vô hướng SC.AB bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

c) Góc giữa hai đường thẳng AB và SC bằng:

A. 00

B. 1200

C. 60

D. 900

Lời giải:

Đáp án: a - C, b - D, c - C

 Phương án A sai vì SA.SB ≠ |SA|.|SB| = a2

Phương án B sai vì:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Phương án C đúng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Phương án D sai vì SA.AB=-AS.AB ≠ -|AS |.|AB | = -a2

 Tam giác SAC; SAB là tam giác đều

tam giác SCB; ABC vuông cân.

Bài 7: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Lấy hai điểm P và Q lần lượt thuộc AD và BC sao cho PA=mPD và QB=mQC, với m khác 1. Vecto MPbằng:

A. MP=mQC

B. MN=mPD

C. MA=mPD

D. MN=mQC

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Lời giải:

Đáp án: C

Phần dẫn ví dụ 1 là một câu chưa hoàn chỉnh, người làm chắc nghiệm phải lựa chọn một trong bốn phương án đưa ra để được một khẳng định đúng.

Có thể loại các phương án A, B và D vì các cặp ba vecto

(MP, MB, QC), (MP, MN, PD) và (MP, MN, QC) đều không đồng phẳng.

Phương án C đúng vì : MP=MA+AP=MA-mPD

Bài 8: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.

a) Vecto MN cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto đồng phẳng?

A. MAMQ

B. MDMQ

C. ACAD

D. MPCD

b) Vecto AC cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto không đồng phẳng?

A. ABAD

B. MNAD

C. QMBD

D. QPCD

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: a - C, b - A

a) Ta có: M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC

Suy ra: MN// AC và MN = 12AC  (1)

Tương tự: QP là đường trung bình của tam giác ACD nên QP // AC và QP=12AC (2)

Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác MNPQ là hình bình hành ( có các cạnh đối song song và bằng nhau

 ⇒ MN=QP     (3)

Lại có: QP = 12AC+AD     (4)

Từ (3); (4) ⇒ MN=12AC+0.AD

Do đó, 3 vecto MN; AC; AD đồng phẳng

b) Phương án A là đúng.

B sai vì MN=12AC nên 3 vecto MN; AC; AD đồng phẳng

C sai vì QM=-12BD nên 3 vecto QM; BD; AC đồng phẳng

D sai vì QP=12AC nên 3 vecto QP; AC; CD đồng phẳng

Bài 9: Cho ba vecto a; b; c. Điều kiện nào sau đây không kết luận được ba vecto đó đồng phẳng.

A. Một trong ba vecto đó bằng 0

B. Có hai trong ba vecto đó cùng phương.

C. Có một vecto không cùng hướng với hai vecto còn lại

D. Có hai trong ba vecto đó cùng hướng.

Lời giải:

Đáp án: C

Nếu hai trong ba vecto đó cùng hướng thì ba vecto đồng phẳng; nếu hai trong ba vecto đó không cùng hướng thì chưa thể kết luận được ba vecto đó đồng phẳng.

Bài 10: Ba vecto a; b; c không đồng phẳng nếu?

A. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng một mặt phẳng.

B. Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.

C. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.

D. Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Lời giải:

Đáp án: C

II. Bài tập tự luận có lời giải

Bài 1: Cho tứ diện ABCD với G là trọng tâm và các điểm M, N, P, Q, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, AD, AC, BD.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) Những vecto khác 0 bằng nhau là:

MN; CI; QP

MI; IQ; QM

MQ; NP; 12(CB-CD)

MQ, NP, 12(CD-CB)

b) AB+AC+AD bằng:

A. 4AG   

B. 2AG

C. AG      

D. 12AG


a.MQ=NP=12BD=12(CD-CB);

b. AB+AC+AD=2AN+AD=4AG

Bài 2 Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A'B'C'D'. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh bên AA', BB', CC', DD' lần lượt tại I, K, L, M. Xét các vectơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ. Hãy chỉ ra các vectơ:

Giải bài 1 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 1 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 1 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 3 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng:

Giải bài 2 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 2 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 2 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 2 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 2 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 5 Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng (ABCD). Chứng minh rằng: Giải bài 3 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 3 trang 91 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 6 Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là các trung điểm của AB và CD.

Giải bài 4 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 4 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 4 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 4 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 7 Cho hình tứ diện ABCD. Hãy xác định hai điểm E, F sao cho :

 inline;

Lời giải:

 inline;

a) Lấy điểm G sao cho AG=AB+AC

⇒ G là đỉnh còn lại của hình bình hành ABGC.

Khi đó AE=AG+AD

⇒ E là đỉnh còn lại của hình bình hành AGED.

Hay E là đường chéo của hình hộp có ba cạnh lần lượt là AB; AC; AD.

 inline;

⇒ F là đỉnh còn lại của hình bình hành ADGF

Hay F là điểm đối xứng với E qua G.

Bài 8 Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. CMR: DA+DB+DC=3DG

Lời giải

Giải bài 6 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 9 Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn MN và P là một điểm bất kỳ trong không gian. Chứng minh rằng :

Giải bài 7 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 7 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 7 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 10 Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có AA'=a; AB=b; AC=c . Hãy phân tích (hay biểu thị) các vectơ B'C, BC' qua các vectơ a; b; c

Lời giải:

Giải bài 8 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 8 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 11 Cho tam giác ABC. Lấy một điểm S ngoài mặt phẳng (ABC). Trên đoạn SA lấy điểm M sao cho MS=-2MA và trên đoạn BC lấy điểm N sao cho NB=-12NC. Chứng minh ba vector AB, MN, SC đồng phẳng

Lời giải:

Giải bài 9 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 9 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Do đó, ba vecto AB, MN, SC đồng phẳng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1

Giải bài 10 trang 92 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 2 Cho hình lăng trụ tứ giác: ABCD.ABCD. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh bên AA,BB,CC,DD lần lượt tại I,K,L,M. Xét các vectơ có các điểm đầu là các điểm I,K,L,M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ. Hãy chỉ ra các vectơ:

 a) Các vectơ cùng phương với IA;

b) Các vectơ cùng hướng với IA;

c) Các vectơ ngược hướng với IA.

Bài 3 Cho hình hộp ABCD.ABCD. Chứng minh rằng:

a) AB + BC + DD = AC;

b)  BD - DD - BD = BB;

c)  AC + BA + DB + CD = 0.

Bài 4 Cho hình bình hành . Gọi  là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hình bình hành. chứng minh rằng:  

Bài 5 Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng: 

a) MN=12(AD+BC)

b) MN=12(AC+BD)

Bài 6 Cho hình tứ diện ABCD. Hãy xác định hai điểm E,F sao cho:

a) AE=AB+AC+AD;

b) AF=AB+ACAD.

Bài 7 Cho hình tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng:

DA+DB+DC=3DG.

Bài 8 Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN và P là một điểm bất kì trong không gian. Chứng minh rằng:

a) IA+IB+IC+ID=0;

b) PI=14(PA+PB+PC+PD).

Bài 9 Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ với G là trọng tâm của tam giác A’B’C’.

Bài 10 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.

Xem thêm các bài Bài tập Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài tập Hai mặt phẳng song song

Bài tập Hai đường thẳng vuông góc với nhau

Bài tập Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài tập Mặt phẳng vuông góc

1 1925 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: