50 Bài tập Một số phương trình lượng giác cơ bản Toán 11 mới nhất
Với 50 Bài tập Một số phương trình lượng giác cơ bản Toán lớp 11 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 11 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Tài liệu gồm: 15 bài tập trắc nghiệm, 15 bài tập tự luận có lời giải và 20 bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Một số phương trình lượng giác cơ bản - Toán 11
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điều kiện để phương trình 3sinx + mcosx = 5 vô nghiệm là:
B. m > 4
C. m < - 4
D. -4 < m < 4
Phương trình 3sinx + mcosx= 5 vô nghiệm khi:
32+ m2 < 52 ↔ m2 < 16 ↔ -4 < m < 4
Chọn đáp án D
Bài 2: Phương trình 3sin2x + msin2x – 4cos2x = 0 có nghiệm khi:
A. m = 4
B. m ≥ 4
C. m ≤ 4
D. m ∈R
Ta có:
Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (*) có nghiệm.
Do đó: 4m2 + 49 ≥ 1 ⇔ 4m2 + 48 ≥ 0 ( luôn đúng )
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.
Chọn đáp án D
Bài 3: Nghiệm dương bé nhất của phương trình 2sin2x – 5sinx + 3 = 0 là:
A. x =
B. x =
C. x =
D. x =
Chọn đáp án B
Bài 4: Phương trình cos22x + cos2x - = 0 có nghiệm khi:
Chọn đáp án C
Bài 5: Số nghiệm của phương trình 2sin2x – 5sinx + 3 = 0 thuộc [0; 2π] là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
Bài 6: Số nghiệm của phương trình cos2x + sin2x + 2cosx + 1= 0 thuộc [0; 4π] là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 6
Ta có:
Các nghiệm của phương trình thuộc đoạn [0; 4π] là: π; 3π
Chọn đáp án B
Bài 7: Nghiệm của phương trình 2sin2x + 5sinx + 3 = 0 là:
Chọn đáp án A
Bài 8: Nghiệm của phương trình sin2x – sinxcosx = 1 là:
Chọn đáp án A
Bài 9: Nghiệm của phương trình 2cos2x + 3sinx – 3 = 0 thuộc (0; ) là:
A. x =
B. x =
C. x =
D. x =
Chọn đáp án C
Bài 10: Tập nghiệm của phương trình: 3sin2x - 2sinxcosx - 3cos2x = 0 là:
- Nếu cosx = 0 phương trình trở thành 3sin2x = 0 ⇒ sinx = 0(vô lí) vì khi cosx = 0 thì sin2x = 1 nên sinx = ±1.
- Nếu cosx ≠ 0, chia cả hai vế của phương trình cho cos2x, ta được:
3tan2x - 2tanx – 3 = 0
Chọn đáp án A
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tập nghiệm của phương trình: sinx + cosx = - 2 là?
Bài 2: Tổng các nghiệm của phương trình:
sin2(2x - ) - 3cos(3 -2x)+ 2 = 0 (1) trong khoảng (0;2π) là?
Bài 3: Phương trình (2 – a)sinx + (1+ 2a)cosx = 3a – 1 có nghiệm khi?
Lời giải:
Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
(2 – a)2 + (1 +2a)2 ≥ (3a – 1)2
⇔ 4 - 4a + a2 + 1 + 4a + 4a2 ≥ 9a2 - 6a + 1
⇔ 4a2 – 6a – 4 ≤ 0 ⇔ ≤ a ≤ 2.
Chú ý. Với bài toán: Tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của a để phương trình:
(2 – a)sinx + (1+ 2a)cosx = 3a – 1
Có nghiệm, ta cũng thực hiện lời giải tương tự như trên.
Bài 4: Nghiệm của phương trình sinx + cosx = 1 là?
Bài 5: Phương trình sin3x + cos3x = - 1 tương đương với phương trình nào sau đây?
Lời giải:
Bài 6: Giải các phương trình sau:
a) sin3x – cos5x = 0 b) tan3x . tanx = 1.
Lời giải:
a) sin3x – cos5x = 0 ⇔ cos5x = sin3x ⇔ cos5x = cos( – 3x) ⇔
b) tan3x . tanx = 1 ⇔ Điều kiện: cos3x . cosx # 0.
Với điều kiện này phương trình tương đương với cos3x . cosx = sin3x . sinx ⇔ cos3x . cosx – sin3x . sinx = 0 ⇔ cos4x = 0.
Do đó
Bài 7: sin²x - sinx = 0
Đặt nhân tử chung, đưa phương trình về dạng tích và giải các phương trình lượng giác cơ bản:
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc
Bài 8 Giải các phương trình sau:
a) 2cos²x – 3cosx + 1 = 0;
b) 2sin2x + sin4x = 0.
Lời giải:
a) Đặt t = cosx, t ∈ [-1; 1] ta được phương trình 2t2 – 3t + 1 = 0 ⇔ t ∈ {1; }.
Nghiệm của phương trình đã cho là các nghiệm của hai phương trình sau:
cosx = 1 ⇔ x = k2π và cosx = ⇔ x = ± + k2π.
Đáp số: x = k2π; x = ± + k2π, k ∈ Z.
b) Ta có sin4x = 2sin2xcos2x (công thức nhân đôi), do đó phương trình đã cho tương đương với:
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc
Bài 9 Giải các phương trình sau:
a) sin²() – 2cos() + 2 = 0; b) 8cos²x + 2sinx – 7 = 0;
c) 2tan²x + 3tanx + 1 = 0; d) tanx – 2cotx + 1 = 0.
Lời giải:
Đặt thì phương trình trở thành
Vậy nghiệm của phương trình là:
Đặt t = sinx, t ∈ [-1; 1] thì phương trình trở thành
c) ĐK:
Đặt t = tanx thì phương trình trở thành
d) ĐK:
Đặt t = tanx thì phương trình trở thành
Bài 10 Giải các phương trình sau:
a) 2sin²x + sinxcosx – 3cos²x = 0
b) 3sin²x – 4sinxcosx + 5cos²x = 2
c) 3sin²x – sin2x + 2cos²x =
d) 2cos²x – sin2x – 4sin²x = -4
Lời giải:
Khi , khi đó ta có 2.1 + 0 - 0 = 0 (vô nghiệm)
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Đặt t = tan x, khi đó phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là:
Khi , khi đó ta có 3.1 - 0 + 0 = 2 (vô nghiệm)
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Đặt t = tan x, khi đó phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là
Khi , khi đó ta có 2 + 0 - 0 = 1 (vô nghiệm)
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Đặt t = tan x, khi đó phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là :
Khi , khi đó ta có là nghiệm của phương trình.
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Vậy nghiệm của phương trình là
III. Bài tập vận dụng
Bài 1 Giải các phương trình sau:
a) cosx – sinx =
b) 3sin3x – 4cos3x = 5
c) 2sin2x + 2cos2x – = 0
d) 5cos2x + 12sin2x - 13 = 0
Bài 2 Giải các phương trình sau:
a. tan(2x + 1) tan(3x – 1) = 1
b. tanx + tan(x + ) = 1
Bài 3 Giải các phương trình sau:
a) 2cos²x – 3cosx + 1 = 0;
b) 2sin2x + sin4x = 0.
Bài 4 Giải các phương trình sau:
a) sin²() – 2cos() + 2 = 0; b) 8cos²x + 2sinx – 7 = 0;
c) 2tan²x + 3tanx + 1 = 0; d) tanx – 2cotx + 1 = 0.
Bài 5 Giải các phương trình sau:
a) 2sin²x + sinxcosx – 3cos²x = 0
b) 3sin²x – 4sinxcosx + 5cos²x = 2
c) 3sin²x – sin2x + 2cos²x =
d) 2cos²x – sin2x – 4sin²x = -4
Bài 6 Giải các phương trình sau:
a) cosx – sinx =
b) 3sin3x – 4cos3x = 5
c) 2sin2x + 2cos2x – = 0
d) 5cos2x + 12sin2x - 13 = 0
Bài 7
a. tan(2x + 1) tan(3x – 1) = 1
b. tanx + tan(x + ) = 1
Bài 8 Giải phương trình: sin2x – sin x = 0
Bài 9 Giải các phương trình sau:
Bài 10 Giải các phương trình sau:
Bài 11 Giải các phương trình sau:
Xem thêm các bài Bài tập Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11