100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao
100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao (P1)
-
1810 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/10/2024Tính giá trị biểu thức sau : B = cos00 + cos200 + cos 400 + ... + cos1600 + cos1800.
Đáp án đúng: B.
*Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất về góc(cung) hơn kém nhau hay chính là 180 để giải quyết
ví dụ: cos(
*Lời giải:
Ta có: B = ( cos00 + cos1800) + (cos200 + cos1600) +...+ cos800 + cos1000)
= (cos00 - cos00) + (cos200 - cos 200) + ... + (cos800 - cos800) = 0
*Một số dạng bài thêm về cung và góc lượng giác:
Dạng 2.1: Tính các giá trị lượng giác còn lại khi đã cho trước một giá trị
* Phương pháp giải: Để làm dạng bài tập này, ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt và dấu của các giá trị lượng giác.
Dạng 2.2: Chứng minh một đẳng thức giữa các giá trị lượng giác
* Phương pháp giải: Sử dụng công thức lượng giác và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.
Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:
* Cách 1: Biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)
* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.
* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
Dạng 2.3: Rút gọn biểu thức lượng giác
* Phương pháp giải: Để giải dạng bài này, ta sẽ áp dụng các công thức lượng giác cơ bản và các giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° – Toán 10 Chân trời sáng tạo
Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập chi tiết nhất
Trắc nghiệm Cung và góc lượng giác có đáp án (Thông hiểu)
Câu 2:
21/07/2024Tính giá trị biểu thức sau C = tan 50 tan 100 tan 150 ..tan800 tan850
Chọn B.
Ta có
C = ( tan50 . tan 850 ) .( tan 150 tan 750 ) ...tan 450
= ( tan50 .cot 50 ) .( tan 150 cot 150 ) ..tan 450 = 1
( do với 2 góc phụ nhau thì tan góc này bằng cot góc kia)
Câu 5:
23/11/2024Điểm cuối của góc lượng giác α ở góc phần tư thứ mấy nếu
Đáp án đúng: D.
* Lời giải:
Ta có tương đương
do đó; cos α = |cos α|
suy ra; cosα ≥ 0
Điểm cuối của góc lượng giác α ở góc phần tư thứ I hoặc IV.
*Phương pháp giải:
- Để xác định được xem điểm cuối của góc lượng giác thuộc góc phần tư thứ mấy ta sẽ xét xem dấu của cos anpha đang < 0 hay > 0
*Một số lý thuyết và dạng bài tập về công thức lượng giác:
1. Công thức cộng lượng giác
2. Công thức nhân, hạ bậc lượng giác
* Công thức nhân đôi:
* Công thức hạ bậc:
* Công thức nhân ba:
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biển đổi tổng thành tích
5. Công thức nghiệm của phương trình lượng giác
a) Phương trình lượng giác cơ bản
b) Phương trình lượng giác đặc biệt
6. Bảng giá trị lương giác của các góc đặc biệt
Các dạng bài tập lượng giác
Dạng 3.1: Tính giá trị lượng giác của góc đặc biệt
a. Phương pháp giải:
- Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giá của một góc.
- Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt.
- Sử dụng các công thức lượng giác.
Dạng 3.2: Chứng minh đẳng thức lượng giác
a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.
Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:
* Cách 1: Dùng hệ thức lượng giác biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)
* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.
* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
Dạng 3.3: Thu gọn biểu thức lượng giác
a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Công thức lượng giác (2024) và cách giải bài tập chi tiết nhất
Câu 6:
22/07/2024Điểm cuối của góc lượng giác α ở góc phần tư thứ mấy nếu
Chọn C.
Ta có nên |sin α| = sin α
Tương đương sinα ≥ 0
Điểm cuối của góc lượng giác α nằm trong góc phần tư thứ I hoặc II
Câu 8:
22/11/2024Cho .Giá trị lượng giác nào sau đây luôn dương?
Đáp án đúng: B.
* Lời giải:
Ta có các nhận xét sau :
sin( π + α) = - sinα ;
Và cos(-α) = cosα ; tan( π + α) = tanα
Do
* Phương pháp giải:
-Sử dụng bảng dấu giá trị lượng giác và giá trị lượng giác các góc đặc biệt để xét:
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Giá trị lượng giác |Góc phần tư | I | II | III | IV |
cos α | + | - | - | + |
sin α | + | + | - | - |
tan α | + | - | + | - |
cot α | + | - | + | - |
Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
*Một số lý thuyết và dạng bài tập về giá trị lượng giác của một cung:
1. Đồ thị và tính chất của hàm số y = sinx
- Tập xác định là RRR.
- Tập giá trị là [-1;1].
- Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì 2πππ.
- Đồng biến trên mỗi khoảng (−π2+k2π;π2+k2π)(−π2+k2π;π2+k2π)(−π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π)(π2+k2π;3π2+k2π)(π2+k2π;3π2+k2π)
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.
2. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cosx
Tập xác định là RRR.
Tập giá trị là [-1;1].
Là hàm số chẵn và tuần hoàn chu kì 2πππ.
Đồng biến trên mỗi khoảng (−π+k2π;k2π)(−π+k2π;k2π)(−π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π)(k2π;π+k2π)(k2π;π+k2π).
Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.
Hệ quả:
+) sinα,cosαsinα,cosαsinα,cosα xác định với mọi giá trị của ααα và −1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1−1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1−1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1.
+) tanαtanαtanα được xác định khi α≠π2+kπα≠π2+kπα≠π2+kπ, xác định khi α≠kπα≠kπα≠kπ
+) sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)
tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)
+) Dấu của các giá trị lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm M nằm trên đường tròn lượng giác.
Ta có bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác:
Các công thức lượng giác cơ bản:
Các dạng bài
Dạng 1: Tính các giá trị lượng giác còn lại khi đã cho trước một giá trị
a. Phương pháp giải:
Để làm dạng bài tập này, ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt và dấu của các giá trị lượng giác.
Dạng 2: Chứng minh một đẳng thức giữa các giá trị lượng giác
a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.
Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:
* Cách 1: Biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)
* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.
* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
Dạng 3: Rút gọn biểu thức lượng giác
a. Phương pháp giải:
Để giải dạng bài này, ta sẽ áp dụng các công thức lượng giác cơ bản và các giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Toán 10 Bài 2 giải vở bài tập: Giá trị lượng giác của một cung
Câu 9:
22/11/2024Cho . Xác định dấu của biểu thức
Đáp án đúng: B.
* Lời giải:
Ta có :
nên
nên
Do đó: M>0
* Phương pháp giải:
-Sử dụng bảng dấu giá trị lượng giác và giá trị lượng giác các góc đặc biệt để xét:
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Giá trị lượng giác |Góc phần tư | I | II | III | IV |
cos α | + | - | - | + |
sin α | + | + | - | - |
tan α | + | - | + | - |
cot α | + | - | + | - |
Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
*Một số lý thuyết và dạng bài tập về giá trị lượng giác của một cung:
1. Đồ thị và tính chất của hàm số y = sinx
- Tập xác định là RRR.
- Tập giá trị là [-1;1].
- Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì 2πππ.
- Đồng biến trên mỗi khoảng (−π2+k2π;π2+k2π)(−π2+k2π;π2+k2π)(−π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π)(π2+k2π;3π2+k2π)(π2+k2π;3π2+k2π)
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.
2. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cosx
Tập xác định là RRR.
Tập giá trị là [-1;1].
Là hàm số chẵn và tuần hoàn chu kì 2πππ.
Đồng biến trên mỗi khoảng (−π+k2π;k2π)(−π+k2π;k2π)(−π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π)(k2π;π+k2π)(k2π;π+k2π).
Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.
Hệ quả:
+) sinα,cosαsinα,cosαsinα,cosα xác định với mọi giá trị của ααα và −1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1−1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1−1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1.
+) tanαtanαtanα được xác định khi α≠π2+kπα≠π2+kπα≠π2+kπ, xác định khi α≠kπα≠kπα≠kπ
+) sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)
tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)
+) Dấu của các giá trị lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm M nằm trên đường tròn lượng giác.
Ta có bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác:
Các công thức lượng giác cơ bản:
Các dạng bài
Dạng 1: Tính các giá trị lượng giác còn lại khi đã cho trước một giá trị
a. Phương pháp giải:
Để làm dạng bài tập này, ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt và dấu của các giá trị lượng giác.
Dạng 2: Chứng minh một đẳng thức giữa các giá trị lượng giác
a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.
Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:
* Cách 1: Biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)
* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.
* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
Dạng 3: Rút gọn biểu thức lượng giác
a. Phương pháp giải:
Để giải dạng bài này, ta sẽ áp dụng các công thức lượng giác cơ bản và các giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Toán 10 Bài 2 giải vở bài tập: Giá trị lượng giác của một cung
Câu 10:
22/11/2024Cho .Xác định dấu của biểu thức:
Đáp án đúng: D.
* Lời giải:
Ta có:
nên
nên
Do đó: M<0
* Phương pháp giải:
-Sử dụng bảng dấu giá trị lượng giác và giá trị lượng giác các góc đặc biệt để xét:
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Giá trị lượng giác |Góc phần tư | I | II | III | IV |
cos α | + | - | - | + |
sin α | + | + | - | - |
tan α | + | - | + | - |
cot α | + | - | + | - |
Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
*Một số lý thuyết và dạng bài tập về giá trị lượng giác của một cung:
1. Đồ thị và tính chất của hàm số y = sinx
- Tập xác định là RR.
- Tập giá trị là [-1;1].
- Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì 2ππ.
- Đồng biến trên mỗi khoảng (−π2+k2π;π2+k2π)(−π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π)(π2+k2π;3π2+k2π)
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.
2. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cosx
Tập xác định là RR.
Tập giá trị là [-1;1].
Là hàm số chẵn và tuần hoàn chu kì 2ππ.
Đồng biến trên mỗi khoảng (−π+k2π;k2π)(−π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π)(k2π;π+k2π).
Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.
Hệ quả:
+) sinα,cosαsinα,cosα xác định với mọi giá trị của αα và −1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1−1≤sinα≤1,−1≤cosα≤1.
+) tanαtanα được xác định khi α≠π2+kπα≠π2+kπ, xác định khi α≠kπα≠kπ
+) sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)sinα=sin(α+k2π),cosα=cos(α+k2π)
tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)tanα=tan(α+kπ),cotα=cot(α+kπ)
+) Dấu của các giá trị lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm M nằm trên đường tròn lượng giác.
Ta có bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác:
Các công thức lượng giác cơ bản:
Các dạng bài
Dạng 1: Tính các giá trị lượng giác còn lại khi đã cho trước một giá trị
a. Phương pháp giải:
Để làm dạng bài tập này, ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt và dấu của các giá trị lượng giác.
Dạng 2: Chứng minh một đẳng thức giữa các giá trị lượng giác
a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.
Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:
* Cách 1: Biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)
* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.
* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
Dạng 3: Rút gọn biểu thức lượng giác
a. Phương pháp giải:
Để giải dạng bài này, ta sẽ áp dụng các công thức lượng giác cơ bản và các giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Toán 10 Bài 2 giải vở bài tập: Giá trị lượng giác của một cung
Câu 11:
21/07/2024Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): Các cung nào có điểm cuối trùng nhau:
Chọn B.
Ta có :
⇒ b và g; a và d là các cặp góc lượng giác có điểm cuối trùng nhau.
Câu 13:
20/07/2024Cho góc lượng giác ( OA; OB) có số đo bằng π/5. Hỏi trong các số sau, số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc lượng giác ( OA; O B) ?
Chọn D.
Ta có nhận xét như sau:
Câu 14:
17/07/2024Cho hình vẽ sau. Hỏi cung α có mút đầu là A và mút cuối là M thì số đo của α là
Chọn D.
+ Cung α có mút đầu là A và mút cuối là M theo chiều dương có số đo là nên loại A,C.
+ Cung α có mút đầu là A và mút cuối là M theo chiều âm có số đo là và chỉ có duy nhất một điểm M trên đường tròn lượng giác nên loại B.
Câu 15:
23/07/2024Sau khoảng thời gian từ 0 giờ đến 9 giờ thì kim giây đồng hồ sẽ quay được số vòng bằng:
Chọn B.
Mỗi 60 giây = 1 phút thì kim giây quay được 1 vòng (theo chiều kim đồng hồ quay)
Từ 0 đến 9 giờ là 9 giờ = 540 phút
Do đó kim giây quay được 540 vòng.
Câu 16:
21/07/2024Biết góc lượng giác α có số đo là thì góc (Ou; Ov) có số đo dương nhỏ nhất là:
Chọn A.
Ta có
Vậy góc dương nhỏ nhất là 28π – 27,4π = 0,6π.
Câu 17:
17/07/2024Trên đường tròn định hướng gốc A có bao nhiêu điểm M thỏa mãn
,
với x là số đo của cung AM nhỏ hơn ?
Chọn B.
Tương ứng với 4 điểm M thỏa mãn.
Câu 18:
22/07/2024Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác các cung lượng giác nào trong các cung lượng giác có số đo dưới đây có cùng ngọn cung với cung lượng giác có số đo 42000
Chọn C.
Ta có 42000 = - 1200 + 12. 3600
nên cung có số đo – 1200 có ngọn cung trùng với ngọn cung có số đo 42000.
Câu 19:
03/12/2024Một đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10,57 cm và kim phút dài 13,34cm.Trong 30 phút mũi kim giờ vạch lên cung tròn có độ dài là:
Đáp án đúng: A.
*Lời giải
Trong 30 phút mũi kim giờ chạy trên đường tròn có bán kính 10,57 cm và đi được cung có số đo là π/24
Do đó; độ dài đoạn đường mũi kim giờ đi được là .
*Phương pháp giải:
- Kim giờ dài 10,57cm nên xét trên đường tron là vành đồng hồ thì R = 10,57cm.
- 30 phút kim giờ đi là quay được nửa đường tròn sẽ là pi/24
*Lý thuyết
a) Cho đường tròn (O; R) như hình sau:
- Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo α rad có độ dài l = Rα,
trong đó: + R là bán kính đường tròn;
+ α là số đo bằng rad của cung tròn;
+ l là độ dài cung tròn.
- Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo a° có độ dài l = πRa180,
trong đó: + R là bán kính đường tròn;
+ a là số đo bằng độ của cung tròn;
+ l là độ dài cung tròn.
b) Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn)
Độ dài (C) của một đườn tròn bán kính R được tính theo công thức:
hoặc (với d = 2R)
Xem thêm
Lý thuyết góc và cung lượng giác và cách giải bài tập chi tiết nhất
Trắc nghiệm Cung và góc lượng giác cơ bản
Giải Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
Câu 20:
22/07/2024Cho hình vuông ABCD có tâm O và trục (i) đi qua O . Xác định số đo góc giữa tia OA với trục (i) , biết trục (i) đi qua trung điểm I của cạnh AB
Chọn A.
Từ hình vẽ ta có nhận xét sau:
và OA= OB ( do ABCD là hình vuông có O là giao điểm của 2 đường chéo)
Tam giác AOB vuông cân tại O ( tính chất hình vuông)
Trục (i) đi qua trung điểm của AB nên
Suy ra trục (i) là đường phân giác của góc nên .
Câu 21:
19/07/2024Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là
Chọn C.
Một bánh xe có 72 răng nên 1 răng tương ứng
Khi di chuyển được 10 răng là 10.5 = 500.
Câu 23:
18/07/2024Cho hình vuông ABCD có tâm O và trục (L) đi qua O. Xác định số đo của các góc giữa tia OA và trục (L), biết trục (L) đi qua đỉnh A của hình vuông.
Chọn D.
Vì trục (L) đi qua đỉnh A và tâm O của hình vuông nên trục (L) trung với đường thẳng OA
Suy ra: số đo của các góc giữa tia OA với trục (L) bằng 00 + k.3600 = k.3600.
Câu 24:
22/07/2024Trên đường tròn lượng giác gốc A cho các cung có số đo:
Hỏi các cung nào có điểm cuối trùng nhau?
Chọn A.
Ta có:
Suy ra chỉ có hai cung có điểm cuối trùng nhau.
Bài thi liên quan
-
100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao (P2)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao (P3)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao (P4)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 (có đáp án) (605 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác cơ bản (1382 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao (1809 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 Cung và góc lượng giác công thức lượng giác có đáp án (475 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Toán 10 Chương 6 có đáp án (Nhận biết) (255 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Toán 10 Chương 6 có đáp án (Thông hiểu) (313 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Toán 10 Chương 6 có đáp án (Vận dụng) (358 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Toán 10 Chương 6 có đáp án (288 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Công thức lượng giác (có đáp án) (2070 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của một cung (có đáp án) (1208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Cung và góc lượng giác (có đáp án) (827 lượt thi)
- Trắc nghiệm: Giá Trị lượng giác của một cung có đáp án (499 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giá trị có lượng giác của một cung có đáp án (496 lượt thi)
- Trắc nghiệm Góc và cung lượng giác có đáp án (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Cung và góc lượng giác có đáp án (Nhận biết) (441 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công thức lượng giác có đáp án (Nhận biết) (436 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giá trị có lượng giác của một cung có đáp án (Nhận biết) (428 lượt thi)
- Trắc nghiệm Cung và góc lượng giác có đáp án (Thông hiểu) (407 lượt thi)