Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Tuần 23 trang 68, 69, 70 - Kết nối tri thức
Với lời giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Tuần 23 trang 68, 69, 70 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 3.
Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Tuần 23 - Kết nối tri thức
HĐTN 3 trang 68 Sinh hoạt dưới cờ Chào mừng Ngày quốc tế Phụ nữ 8/3
- Biểu diễn văn nghệ theo chủ đề “Bà và mẹ”.
- Nghe thầy cô chia sẻ về những kỉ niệm với bà và mẹ qua những bữa cơm gia đình.
Trả lời:
- Nhà trường tổ chức chương văn nghệ theo chủ đề “Bà và mẹ”.
- GV chuẩn bị trang trí sân khấu, loa đài, ánh sáng,...
- HS chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ.
- HS xem các tiết mục biểu diễn.
- Nhà trường mời Phụ huynh HS tham dự.
- HS nghe thầy cô chia sẻ về những kỉ niệm với bà và mẹ qua những bữa cơm gia đình.
- HS chia sẻ cảm nhận của em sau khi lắng nghe.
- HS kể những kỉ niệm với bà và mẹ qua những bữa cơm gia đình.
+ Về quê, bà và em đi đào khoai lang. Bà nấu canh khoai, chè khoai rất ngon.
+ Mẹ lần đầu dạy em nấu cơm. Có một lần, em đổ nhiều nước nên cơm nát. Thế là cả nhà có bữa cháo ngon.
- HS gửi lời chúc cô giáo, mẹ Ngày quốc tế Phụ nữ 8/3
- Nhà trường nhận xét và tổng kết.
Ví dụ:
HĐTN 3 trang 68, 69 Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bên mâm cơm
Hoạt động trải nghiệm 3 trang 68 Hoạt động 1: Chia nhóm sắm vai các nhân vật trong tiểu phẩm Bác sĩ “Ôi đau quá”
- Phân công vai diễn cho các bạn trong nhóm.
- “Bác sĩ” khám bệnh cho các con vật, tìm hiểu nguyên nhân và dặn dò cách ứng xử trong khi ăn để tránh các tình huống nguy hiểm.
- “Các con vật” (hươu cao cổ, thỏ, khỉ,...) kêu đau bụng, bị hóc, buồn nôn,...
- “Y tá” ghi lại những lời dặn dò của “bác sĩ” và trình bày trước lớp.
Trả lời:
- GV tổ chức cho HS kể chuyện đóng vai.
- GV chia lớp thành các nhóm.
- Phân công vai diễn cho các bạn trong nhóm.
+ Vai “Bác sĩ” khám bệnh cho các con vật, tìm hiểu nguyên nhân và dặn dò cách ứng xử trong khi ăn để tránh các tình huống nguy hiểm.
- Vai “Các con vật” (hươu cao cổ, thỏ, khỉ,...) kêu đau bụng, bị hóc, buồn nôn,...
- Vai “Y tá” ghi lại những lời dặn dò của “bác sĩ” và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và tổng kết.
Ví dụ:
Gà con đi học, trên đường đi, Gà liền rủ Dê con cùng đi học với mình. Dê con lắc đầu từ chối: “Tớ hẹn đi đá bóng với Gấu con rồi”. Gần tới lớp, Gà con gặp Bướm Vàng. Gà con rủ: “Bướm Vàng ơi! Đi học với mình đi!”. Bướm Vàng đỏng đảnh nói: “Tớ chẳng thích đi học đâu, rong chơi sướng hơn chứ!”
Buổi trưa, Gà con đi học về thì thấy Dê con và Gấu con chờ ở cửa. Dê con hổn hển nói :”Gà con đọc giúp tớ lời hướng dẫn trên hộp thuốc này với, bọn tớ uống một viên rồi mà chẳng thấy khỏi” Gà con hỏi hai bạn đau ốm thế nào thì Dê con kể lại rằng Gấu con bị đau bụng còn Dê con đá bóng bị chảy máu chân. Gà con nghe vậy buồn cười quá, bảo Dê con rằng: “Hai cái đau ấy không dùng chung một thứ thuốc được. Để tớ lấy thuốc đỏ và bông băng băng lại vết thương cho Dê con. Gấu đau bụng thì tạm bôi dầu cao rồi đến bác sĩ Voi khám xem sao. Dê con ngơ ngác hỏi Gà con vì sao không dùng được loại thuốc mà bạn ấy đã lấy trong tủ thuốc ở nhà. Dê con tưởng rằng cứ là thuốc thì đau gì uống cũng khỏi. Gà con xem ra thì biết đó là thuốc đau đầu, liền nó :”Ấy chết, thuốc là phải dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Các cậu cứ uống lung tung thì nguy hiểm lắm. Cô giáo Họa Mi vẫn dặn cả lớp thế mà.”
Rồi Gà Con, Dê con và Gấu con cùng đến gặp bác sĩ Voi. Và các bạn có biết Gấu con mắc bệnh gì không? Gấu con đau bụng giun vì cậu ta không rửa tay sạch trước khi ăn đấy. Bác sĩ Voi đã cho Gấu uống thuốc tẩy giun rồi. Vừa lúc ấy thì Bướm Trắng dìu Bướm Vàng vào, thưa với bác sĩ Voi: "Bướm Vàng bị ngộ độc. Bạn ấy không biết chữ nên bay vào vườn hoa có biển báo “Đang phun thuốc trừ sâu”. Bác sĩ Voi lắc đầu nói: "Đến giờ mà còn có trẻ con không đi học để ra nông nỗi này” rồi bác vội cấp cứu cho Bướm Vàng. Đến chiều thì Bướm Vàng tỉnh hẳn. Bướm Vàng nói với các bạn: "Từ mai, chúng mình sẽ cùng đến lớp học nhé! Không đi học thật là tai hại!”.
Tác giả: Sưu tầm
Hoạt động trải nghiệm 3 trang 69 Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc ứng xử trong ăn uống
- Thảo luận về những việc nên làm:
+ Trước bữa ăn...
+ Trong bữa ăn...
+ Sau bữa ăn.
- Đưa ra quy tắc ứng xử khi ăn uống của nhóm mình.
Trả lời:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm về những việc nên làm:
+ Trước bữa ăn... rửa tay sạch sẽ.
+ Trong bữa ăn...ăn bằng đũa, thìa.
+ Sau bữa ăn... lau miệng.
- HS cùng đưa ra quy tắc ứng xử khi ăn uống của nhóm mình.
- HS chia sẻ với bạn và trình bày trước lớp.
+ Trước bữa ăn... rửa tay sạch sẽ và mời.
+ Trong bữa ăn...không nói chuyện.
+ Sau bữa ăn... lau bàn.
- GV nhận xét và tổng kết.
Ví dụ:
HĐTN 3 trang 69 Hoạt động sau giờ học
Quan sát xem các thành viên trong gia đình đã thực hiện đúng theo quy tắc vệ sinh an toàn khi ăn uống chưa. Nếu chưa, em hãy nhắc nhở nhẹ nhàng.
Trả lời:
- HS trao đổi với người thân quy tắc vệ sinh an toàn khi ăn uống
- HS về nhà thực quan sát xem các thành viên trong gia đình đã thực hiện đúng theo quy tắc vệ sinh an toàn khi ăn uống .
+ Nếu chưa, em hãy nhắc nhở nhẹ nhàng.
+ Khen em nhỏ thực hiện đúng.
- HS chia sẻ cảm xúc với người thân sau khi làm.
HĐTN 3 trang Sinh hoạt lớp Quy tắc ứng xử khi ăn uống
Hoạt động trải nghiệm 3 trang 70 Hoạt động 1: Chia sẻ về việc thực hiện quy tắc đảm bảo vệ sinh an toàn trong bữa ăn gia đình
Kể những việc em và người thân đã làm hoặc chưa làm được theo những quy tắc đã xây dựng.
Trả lời:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- HS kể những việc em và người thân đã làm hoặc chưa làm được theo những quy tắc đã xây dựng.
+ Em tớ vừa ăn vừa chơi đồ chơi.
+ Chú tớ quên không rửa tay trước khi ăn.
- GV nhận xét và tổng kết.
Hoạt động trải nghiệm 3 trang 70 Hoạt động 2: Thực hiện quy tắc ứng xử khi ăn uống ở trường
- Chia sẻ về việc thực hiện quy tắc ứng xử khi ăn uống của em và các bạn ở trường.
- Mỗi tổ viết, tô màu một khẩu hiệu vui để nhắc nhở việc đảm bảo an toàn trong ăn uống.
Trả lời:
- GV tổ chức cho HS buổi chia sẻ và thảo luận nhóm.
- GV chuẩn bị giấy màu, bút dạ,...
- HS chia sẻ về việc thực hiện quy tắc ứng xử khi ăn uống của em và các bạn ở trường.
- HS thảo luận một khẩu hiệu vui để nhắc nhở việc đảm bảo an toàn trong ăn uống.
- Mỗi tổ viết, tô màu một khẩu hiệu vui để nhắc nhở việc đảm bảo an toàn trong ăn uống.
- HS chia sẻ với bạn và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và tổng kết.
Ví dụ:
HĐTN 3 trang 70 Hoạt động sau giờ học
Thực hiện quy tắc đảm bảo vệ sinh an toàn khi ăn uống đã thống nhất cùng các bạn.
Trả lời:
- HS cùng người thân đảm bảo vệ sinh an toàn khi ăn uống.
- HS cùng người thân nhắc nhở nếu ai chưa hoàn thành được.
+ Em nên chú ý hơn.
+ Em không nên làm vậy.
- HS làm thêm các khẩu hiệu vui để nhắc nhở việc đảm bảo an toàn trong ăn uống.
+ Úp cốc sạch sẽ.
+ Không lấy tay bốc thức ăn.
- HS chia sẻ cảm xúc với người thân.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 3 – Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Chuyên đề Toán lớp 3 cơ bản, nâng cao (lý thuyết + bài tập) cả 3 sách
- Tuyển tập đề thi Violympic Toán lớp 3 (Vòng 1 - 10) năm 2024 có đáp án chi tiết
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức