Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hoá học 8 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 991 27/12/2022
Tải về


[Năm 2023] Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2

CHƯƠNG 4: OXI-KHÔNG KHÍ

I. TÍNH CHẤT CỦA OXI

1. Tính chất vật lí

Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.

2. Tính chất hóa học

Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

a. Tác dụng với phi kim (S, N, P…)

S + O2  t° SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)

b. Tác dụng với kim loại

Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng

2Mg + O2  t° 2MgO

2Zn + O2  t° 2ZnO 

c. Tác dụng với hợp chất

2H2S + 3O2  t° 2SO2 + 2H2O

II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI

1. Sự oxi hóa

Là sự tác dụng của oxi với một chất

2. Phản ứng hóa hợp

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

III. OXIT

1. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi

2. Phân loại:

a. Oxit axit:

Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4

b. Oxit bazơ

Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

NaO tương ứng với NaOH

3. Cách gọi tên:

Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị

Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit

VD: FeO: sắt (II) oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị

Tên gọi = tên phi kim + oxit

Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử

+ Mono: một

+ Đi: hai

+ Tri: ba

+ Tetra: bốn

+ Penta: năm

VD: CO: cacbon monooxit

IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

1. Điều chế oxi

a. Trong phòng thí nghiệm

Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo

2KMnO4 t° K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 t° 2KCl + 3O2

b. Trong công nghiệp

- Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C)

- Sản xuất từ nước: điện phân nước

2. Phản ứng phân hủy

Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới.

VD: 2KMnO4 t° K2MnO4 + MnO2 + O2

V. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY

1. Không khí

Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác

2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm

- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng

- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng

- Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy

CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC

I. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro

1. Tính chất vật lý

Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với oxi

 2H2 + O2 t° 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

b. Tác dụng với đồng oxit CuO

Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc

H2 + CuO t° Cu +H2O

II. Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế

1. Điều chế hidro

a. Trong phòng thí nghiệm

Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Trong công nghiệp

Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O

PT: 2H2O Điêphân 2H2 + O2

2. Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

III. Nước

1. Tính chất vật lý

Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị. sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C.

Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl,…)

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

PTHH: K + H2O → KOH + H2

Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

VD: K2O + H2O → 2KOH

Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

VD: SO3 + H2O → H2SO4

IV. Axit - Bazơ - Muối

1. Axit

a. Khái niệm

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

c. Phân loại: 2 loại

- Axit không có oxi: HCl, H2S,…

- Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…

d. Tên gọi

- Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

- Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit

2. Bazơ

a. Khai niệm:

Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

b. CTHH: M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại

c. Tên gọi:

Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

d. Phân loại

Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…

3. Muối

a. Khái niệm

Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit

b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

VD: Na2SO4, CaCO3,…

c. Tên gọi

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

d. Phân loại

- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

VD: Na2SO4, CaCO3,…

- Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 Trắc nghiệm + Tự luận năm 2023

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 Trắc nghiệm + Tự luận năm 2023 có đáp án đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?

A. CuO; Fe3O4

B. KMnO4; KClO3

C. Không khí; H2O

D. KMnO4; MnO2

Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:

A. S + O2 t0 SO2

B. CaCO3 t0CaO + CO2

C. CH4 + 2O2 t0CO2 + 2H2O

D. 2H2dien phan  2H2 + O2

Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. S + O2   SO2

C. K2O + H2O → 2KOH

D. CaCO3   CaO + CO2

Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:

A. Khí O2 nhẹ hơn khôngkhí

C. Khí O2 là khí không mùi.

B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.

D. Khí O2 nặng hơn không khí

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:

A. Đốt cồn trong không khí.

B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.

C. Nước bốc hơi.

D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí.

Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy

A. CuO + H2 t0 Cu + H2O

B. CO2 + Ca(OH)2 t0 CaCO3 + H2O

C. CaO + H2O t0 Ca(OH)2

D. Ca(HCO3)2   t0 CaCO3 + CO2 + H2O

II. TỰ LUẬN(7 điểm)

Câu 1:  Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?

Câu 2:  Hoàn thành phản ứng sau:

a) S + Ot0

b) Fe + Ot0

c) P + Ot0

d) CH4 + O t0

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí

a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?

b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)

c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%

Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

B

D

B

D

Câu 1: Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

Câu 2: Đáp án A

- Phản ứng hóa  hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A

Câu 3: Đáp án B

Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

Câu 4: Đáp án D

Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước

Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí.

Câu 5: Đáp án B

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,…

Câu 6: Đáp án D

 Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:  

Oxit axit: SO2, P2O5

SO2: Lưu huỳnh đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Al2O3: Nhôm oxit

Câu 2:

a) S + O2 t0 SO2

b) 3Fe + 2O2  t0 Fe3O4

c) 4P + 5O2 t0 2P2O5

d) CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O

Câu 3:

a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol

PTPƯ:

  3Fe  +   2O2  t0  Fe3O4  (1)

0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol

Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol

→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam

b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol

Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.

c/ PTPƯ

2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

0,4444mol  ←  0,222mol

Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol Ocần có là:

nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol

Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol

Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân

mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 Trắc nghiệm + Tự luận năm 2023 có đáp án đề số 2

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:     

Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. ZnCO3

D. ZnSO4

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:

A. CO2.

B. H2O.

C. CO2 và H2O.

D. CO2, H2O và O2.

Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

1) CaCO3 t0  CaO + CO2

2) Fe + S t0  FeS

3) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

4) 2Fe + 3Cl2 t0  2FeCl3

Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:

A. 3; 1.

B. 2; 1.

C. 1; 3.

D. 1; 2.

Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:

A.   21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

B.    21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

C.    21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

D.   21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?

A. SO3; P2O5.

B. Na2O; SO3.

C. SO2; CaO.

D. Na­2O; CaO.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm):

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy xác định 1, 2, 3, 4?

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 Trắc nghiệm + Tự luận năm 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Câu 2 (1 điểm): Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?

Câu 3 (1 điểm): Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3, CO2, CaO. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?

Câu 4 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) S + O2 t0 ………

b) Fe + O2 t0 ……..

c) KMnO4 t0  K2MnO4 + MnO2 + …..

d) ……. t0 KCl + O2.

Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?

b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: P = 31; O = 16; C =12; H = 1)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

B

A

C

D

Câu 1:Đáp án A

 Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi => ZnO

Câu 2: Đáp án C

CH4 + 2O2  t0  CO2 + 2H2O

Do oxi là vừa đủ nên sản phẩm chỉ là CO2, H2O (không còn oxi dư)

Câu 3: Đáp án B

 - Phản ứng hóa  hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng 2 và 4

- Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

=> phản ứng 1

Câu 4: Đáp án A

Câu 5: Đáp án C

CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O

nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol

VO2 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

Câu 6:Đáp án D

Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (1): KMnO4 hoặc KClO3; (2): đèn cồn; (3): bông; (4): Khí oxi

Câu 2: Vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.

Câu 3: Oxit bazơ là: Fe2O3 (Sắt (III) oxit), CaO (canxi oxit)

Oxit axit là: SO2 (Lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit/ khí cacbonic)

Câu 4:

 a) S + O2 t0 SO2

 b) 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4

 c) 2KMnO4 t0  K2MnO4 + MnO2 + O2

 d) 2KClO3 t0 2KCl + 3O2

Câu 5:

a) Số mol của P là:

4P   +   5O2 t0  2P2O5        (1)

Theo PTHH:            4       ------->          2            (mol)        

Theo bài ra:             0,08  ------->        0,04           (mol)

Khối lượng P2O5 tạo thành là:

mP2O5=0,04  .  142=5,68(gam)

b)  Số mol của oxi là:

Xét tỉ lệ:  O2 dư, P phản ứng hết.

4P     +    5O2 t°  2P2O5                   

Theo PTHH: 4         5                 (mol)

Theo bài ra: 0,08      

Số mol oxi tham gia phản ứng là:

nO2=5.0,084=0,1(mol)

Số mol oxi còn dư sau phản ứng:

nO2(dư) = 0,125 – 0,1 = 0,025 (mol)

Khối lượng oxi còn dư là: m = 0,025 . 32 = 0,8 (g)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 Trắc nghiệm + Tự luận năm 2023 có đáp án đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4

B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4

C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4

D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4

Câu 2: Cho các phản ứng sau

1) Cu + 2AgNO3   Cu(NO3)2 + 2Ag

2) Na2O + H2O 2NaOH

3) Fe + 2HCl   FeCl2 + H2

4) CuO+ 2HCl  CuCl2 + H2O

5) 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2

6) Mg +CuCl2  MgCl2 + Cu

7) CaO + CO2  CaCO3

8) HCl+ NaOH  NaCl+ H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 3: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là:

A. MgO, SO2

B. CaO, SiO2

C. P2O5, CO2

D. FeO, ZnO

Câu 4: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao

B. Đi từ không khí

C. Điện phân nước

D. Nhiệt phân CaCO3

Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4.  Thể tích khí thu được ở đktc là:

A. 4,48 lít

B. 5,6 lít

C. 8,96 lít

D. 11,2 lít

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) CH4 + O2 t0

b) P + O2 t0

c) CaCOt0

d) H2 + CuO t0

Câu 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2

Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên.

Câu 3: Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: Đáp án C

Dãy các dung dịch  axit làm quì chuyển thành đỏ

Câu 2 : Đáp án B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6

Câu 3: Đáp án C

Câu 4: Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

Câu 5: Đáp án B

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O

Câu 6: Đáp án A

Fe + H2SO4     FeSO4 + H2

nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

 = 0,25 mol

Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4

Số mol H2 tính theo chất hết

nH2 = 0,2 mol

VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

a) CH4 + O2  CO2 + 2H2O

b) 4P + 5O2   2P2O5

c) CaCO3  CaO + CO2

d) H2 + CuO  Cu + H2O

Câu 2:

- Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O

Fe2O3 : sắt (III) oxit

MgO: magie oxit

K2O : kali oxit

- Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2

CO2: cacbon đioxit ( khí cacbonic)

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O3 : điphotpho trioxit

NO2 : nito đioxit

Câu 3:

a) Phương trình hóa học

H2     + CuO Cu + H2O

3H2   +  Fe2O3   2Fe  + 3H2O

b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol

mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol

H2          +        CuO  Cu + H2O

0,125 mol    0,125 mol

3H2    +        Fe2O3 2Fe  + 3H2O

0,75 mol       0,25 mol

nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol

VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 Trắc nghiệm + Tự luận năm 2023 có đáp án đề số 4

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1. Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro ?

A. Nhẹ hơn không khí.      

C. Không tác dụng với không khí.

B. Không tác dụng với nước.

D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

Câu 2. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:

A. H2

B. O2

C. Cu

D. Đơn chất

Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là :
A. 1:1

B. 2:1

C. 3:1

D. 4:1

Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2(đktc) thu được là:
A. 1,12lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước:

A. SO3, CaO, P2O5          

B. Al2O3, SO3, CaO

C. Na2O, CuO, P2O5        

D. CuO, Al2O3, Na2O

Câu 6: Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5. X là khí nào cho dưới đây:

A. SO2

B. NH3

C. O2

D. Cl2

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng : K2O, Al2O3, P2O5, SO3, CaO

Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a.  ZnO +Ht0

b. KMnO4 t0  K2MnO4 + MnO2 + …..

c. S + O2 t0

d. Mg + O2 t0

Câu 3:  Cho 3,25 g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.

a) Viết phương trình hoá học xảy ra?

b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?

c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ 4

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: Đáp án B

Câu 2: Đáp án D

Câu 3: Đáp án B

Hỗn hợp khí hi đro và oxi là hỗn hợp nổ, sẽ nổ mạnh nhất nếu trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học

2H2 + O2  t0  2H2O

Câu 4: Đáp án D

 nH2 = 13: 65 = 0,2 mol

Zn    +   2HCl t0  ZnCl2   +  H2

0,2          0,5                             0,2        (mol)

Vì 0,2:1 < 0,5 :2

Zn hết, HCl dư  H2 tính theo Zn

nH2= 0,2 molVH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

 Câu 5: Đáp án A

SO3 + H2O      H2SO4

CaO + H2O       Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O    2H3PO4

Câu 6: Đáp án B

MX = 8,5.2 =17  X là NH3

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Các oxit tác dụng với nước

K2O + H2O     2KOH

P2O5 + 3H2O   2H3PO4

SO3 + H2O    H2SO4

CaO + H2O    Ca(OH)2

Câu 2:

a.  ZnO + H2 t°Zn + H2O

b. 2KMnO4 t°  K2MnO4 + MnO2 + O2

c. S + O2 t° SO2

d. 2Mg + O2 t°  2MgO

Câu 3:

a) Viết phương trình hóa học:

Zn + 2HCl    ZnCl2 + H2

H2 + CuO t° Cu + H2O

b) nZn = 3,25 : 65 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol

 nCuO = 6 : 80 = 0,075 mol

Vì 0,05 : 1< 0,075 : 1

CuO dư, H2 hết nên tính số mol Cu theo H2

H2   +  CuO   Cu + H2O

0,05 mol               0,05 mol

 nCu = 0,05 mol  mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Trong phản ứng trên H2 chiếm O của CuO => H2 là chất khử

CuO nhường O cho H2 CuO là chất oxi hóa

c) Trong phản ứng H2 khử CuO, CuO dư

nCuO dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol

mCuO dư = 0,025.80 = 2 gam

Xem thêm các bộ đề thi Hoá học lớp 8 chọn lọc, hay khác:

TOP 30 Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có đáp án

Đề cương Học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

Bài tập Hóa học lớp 8 Học kì 2 có đáp án

Các dạng bài tập Hóa học lớp 8 Học kì 2

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Học kì 2

1 991 27/12/2022
Tải về