Các dạng bài tập Hóa học lớp 8 Học kì 2
Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 8 Học kì 2 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 8.
[Năm 2023] Các dạng bài tập Hóa học lớp 8 Học kì 2
Các dạng bài tập Oxi - không khí
Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập
Điều chế oxi và cách giải bài tập
Bài tập lý thuyết về hiđro, nước và cách giải
Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập
Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải
Điều chế H2, phản ứng thế và cách giải bài tập
Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập
Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập
Nhận biết, phân biệt chất hóa học và cách giải bài tập
Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
Bài tập về dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa và cách giải
Các dạng bài tập về độ tan và cách giải
Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải
Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau và cách giải
Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Axit.
- Khái niệm: Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Công thức hóa học: một hay nhiều nguyên tử H + gốc axit.
- Phân loại:
+ axit không có oxi: HCl, H2S,…
+ axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3…
- Tên gọi
+ Axit không có oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric.
VD: HCl: axit clohiđric.
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.
VD: HNO3: axit nitric.
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.
VD: H2SO3: axit sunfurơ.
2. Bazơ.
- Khái niệm: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
- Công thức hóa học: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
- Công thức chung: M(OH)n
Trong đó:
+ M: là nguyên tử kim loại.
+ n: là số nhóm hiđroxit (n có giá trị bằng hóa trị của kim loại)
- Tên gọi: Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
VD: NaOH: Natri hiđroxit.
Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit.
- Phân loại: Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại:
+ Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...
+ Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,...
3. Muối (xét muối kim loại)
- Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Công thức hóa học:
+ Gồm 2 thành phần: kim loại và gốc axit.
+ Công thức hóa học dạng: MxAy
Trong đó: M là nguyên tử kim loại và A : là gốc axit.
VD: Na2CO3 NaHCO3
- Tên gọi = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4: Natri sunfat và Na2SO3: Natri sunfit
- Phân loại:
+ Muối trung hòa: Muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế nguyên tử kim loại.
VD: Na2SO4, Na2CO3.
+ Muối axit: Muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, NaHSO4.
4. Xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố.
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
B. Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Đọc tên các công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H2S, H3PO4.
Hướng dẫn giải:
- HBr: Axit bromhiđric.
- H2CO3: Axit cacbonic
- H3PO4: Axit photphoric
- H2S: Axit sunfuhiđric
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau: Sắt (II) clorua, magie sunfat, kẽm nitrat, natri hiđrocacbon.
Hướng dẫn giải:
- Sắt(II) clorua: FeCl2
- Magie sunfat: MgSO4
- Kẽm nitrat: Zn(NO3)2
- Natri hiđrocacbon: NaHCO3
Ví dụ 3: Đọc tên các bazơ sau: Mg(OH)2; Fe(OH)2; Al(OH)3.
Hướng dẫn giải:
Mg(OH)2: magie hiđroxit.
Fe(OH)2: sắt(II) hiđroxit.
Al(OH)3: Nhôm hiđroxit.
C. Tự luyện.
Câu 1: Tên gọi của NaCl là
A. natri oxit.
B. natri hiđroxit.
C. natri clorua.
D. natri(I) clorua.
Hướng dẫn giải:
Tên muối = tên kim loại + gốc axit.
NaCl có tên là natri clorua.
Đáp án C
Câu 2: Thành phần phân tử của bazơ gồm:
A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.
C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.
Hướng dẫn giải:
Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH
Đáp án A
Câu 3: Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Hướng dẫn giải:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl
Đáp án D
Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:
A. MgCl2; Na2SO4; K2CO3
B. Na2CO3; NaCl; Ba(OH)2
C. CaSO4; HCl; MgCO3
D. H2O; Na3PO4; KOH
Hướng dẫn giải:
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; K2CO3
Loại B vì Ba(OH)2 là bazơ
Loại C vì HCl là axit
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Đáp án A
Câu 5: Trong các chất sau: NaCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2 Số chất thuộc hợp chất bazơ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Đáp án B
Câu 6: BaO có bazơ tương ứng là
A. BaOH.
B. Ba(OH)2.
C. Ba(OH)3.
D. Ba2(OH)2.
Hướng dẫn giải:
BaO có bazơ tương ứng là Ba(OH)2.
Đáp án B
Câu 7: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
A. H3PO4.
B. HNO3.
C. HNO2.
D. H2SO3.
Hướng dẫn giải:
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N → là axit HNO3
Đáp án B
Câu 8: Axit tương ứng với oxit axit CO2 là
A. H2CO3
B. H2CO2.
C. HCO3.
D. HCO.
Hướng dẫn giải:
Axit tương ứng với oxit axit CO2 là H2CO3
Đáp án A
Câu 9: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:
A. HCl; KOH
B. BaO; H2SO4
C. H3PO4; HNO3
D. SO3; KOH
Hướng dẫn giải:
H3PO4: Axit photphoric
HNO3: Axit nitric
Đáp án C
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. NaCl
B. NaCl2
C. Na2Cl
D. Na2Cl2
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 g.
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
;
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl (Natri clorua)
Đáp án A
Xem thêm các bộ đề thi Hoá học lớp 8 chọn lọc, hay khác:
Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2
TOP 30 Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có đáp án
Đề cương Học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất