50 bài tập về xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:
Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Axit
- Khái niệm: Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Công thức hóa học: một hay nhiều nguyên tử H + gốc axit.
- Phân loại:
+ axit không có oxi: HCl, H2S,…
+ axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3…
- Tên gọi
+ Axit không có oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric.
VD: HCl: axit clohiđric.
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.
VD: HNO3: axit nitric.
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.
VD: H2SO3: axit sunfurơ.
2. Bazơ
- Khái niệm: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
- Công thức hóa học: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
- Công thức chung: M(OH)n
Trong đó:
+ M: là nguyên tử kim loại.
+ n: là số nhóm hiđroxit (n có giá trị bằng hóa trị của kim loại)
- Tên gọi: Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
VD: NaOH: Natri hiđroxit.
Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit.
- Phân loại: Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại:
+ Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...
+ Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,...
3. Muối (xét muối kim loại)
- Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Công thức hóa học:
+ Gồm 2 thành phần: kim loại và gốc axit.
+ Công thức hóa học dạng: MxAy
Trong đó: M là nguyên tử kim loại và A : là gốc axit.
VD: Na2CO3 NaHCO3
- Tên gọi = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4: Natri sunfat và Na2SO3: Natri sunfit
- Phân loại:
+ Muối trung hòa: Muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế nguyên tử kim loại.
VD: Na2SO4, Na2CO3.
+ Muối axit: Muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, NaHSO4.
4. Xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đọc tên các công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H2S, H3PO4.
Hướng dẫn giải:
- HBr: Axit bromhiđric.
- H2CO3: Axit cacbonic
- H3PO4: Axit photphoric
- H2S: Axit sunfuhiđric
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau: Sắt (II) clorua, magie sunfat, kẽm nitrat, natri hiđrocacbon.
Hướng dẫn giải:
- Sắt(II) clorua: FeCl2
- Magie sunfat: MgSO4
- Kẽm nitrat: Zn(NO3)2
- Natri hiđrocacbon: NaHCO3
Ví dụ 3: Đọc tên các bazơ sau: Mg(OH)2; Fe(OH)2; Al(OH)3.
Hướng dẫn giải:
Mg(OH)2: magie hiđroxit.
Fe(OH)2: sắt(II) hiđroxit.
Al(OH)3: Nhôm hiđroxit.
C. Tự luyện
Câu 1: Tên gọi của NaCl là
A. natri oxit.
B. natri hiđroxit.
C. natri clorua.
D. natri(I) clorua.
Hướng dẫn giải:
Tên muối = tên kim loại + gốc axit.
NaCl có tên là natri clorua.
Đáp án C
Câu 2: Thành phần phân tử của bazơ gồm:
A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.
C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.
Hướng dẫn giải:
Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH
Đáp án A
Câu 3: Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Hướng dẫn giải:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl
Đáp án D
Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:
A. MgCl2; Na2SO4; K2CO3
B. Na2CO3; NaCl; Ba(OH)2
C. CaSO4; HCl; MgCO3
D. H2O; Na3PO4; KOH
Hướng dẫn giải:
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; K2CO3
Loại B vì Ba(OH)2 là bazơ
Loại C vì HCl là axit
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Đáp án A
Câu 5: Trong các chất sau: NaCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2 Số chất thuộc hợp chất bazơ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Đáp án B
Câu 6: BaO có bazơ tương ứng là
A. BaOH.
B. Ba(OH)2.
C. Ba(OH)3.
D. Ba2(OH)2.
Hướng dẫn giải:
BaO có bazơ tương ứng là Ba(OH)2.
Đáp án B
Câu 7: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
A. H3PO4.
B. HNO3.
C. HNO2.
D. H2SO3.
Hướng dẫn giải:
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N → là axit HNO3
Đáp án B
Câu 8: Axit tương ứng với oxit axit CO2 là
A. H2CO3
B. H2CO2.
C. HCO3.
D. HCO.
Hướng dẫn giải:
Axit tương ứng với oxit axit CO2 là H2CO3
Đáp án A
Câu 9: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:
A. HCl; KOH
B. BaO; H2SO4
C. H3PO4; HNO3
D. SO3; KOH
Hướng dẫn giải:
H3PO4: Axit photphoric
HNO3: Axit nitric
Đáp án C
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. NaCl
B. NaCl2
C. Na2Cl
D. Na2Cl2
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 g.
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
;
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl (Natri clorua)
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài tập về dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa và cách giải
Các dạng bài tập về độ tan và cách giải
Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8