50 bài tập về cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất (có đáp án 2024)
Với cách giải cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất. Mời các bạn đón xem:
Cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
A. Lý thuyết & phương pháp giải
1. Cách viết công thức hóa học của đơn chất
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
- Đơn chất kim loại:
Hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hóa học được coi là công thức hóa học.
Ví dụ: Cách lập công thức hóa học của đơn chất đồng, kẽm là Cu, Zn.
- Đơn chất phi kim:
+ Với một số phi kim hạt hợp thành là nguyên tử, kí hiệu hóa học là công thức hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất lưu huỳnh là S.
+ Với nhiều phi kim hạt hợp thành là phân tử, thường là 2, thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
Ví dụ: Công thức hóa học của khí hidro là H2.
2. Cách viết công thức hóa học của hợp chất
- Hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, công thức chung là AxBy.
- Hợp chất tạo từ 3 nguyên tố, công thức chung là AxByCz.
- Trong đó:
+ A, B, C là ký hiệu của từng nguyên tố.
+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.
Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước là H2O, canxi cacbonat là CaCO3.
3. Cách tính phân tử khối của hợp chất
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ: Phân tử khối của nước (H2O) bằng 2.1 + 16 = 18 đvC.
Lưu ý: Ý nghĩa của công thức hóa học:
Công thức hóa học của một chất cho biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Canxi oxit, biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.
b. Hidro sunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
Hướng dẫn giải
a. Công thức hóa học của Canxi oxit là CaO
Phân tử khối của CaO bằng 40 + 16 = 56 đvC.
b. Công thức hóa học của hidro sunfua là H2S
Phân tử khối của H2S bằng 2.1 + 32 = 34 đvC.
Ví dụ 2: Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Hãy tính phân tử khối của metan.
Hướng dẫn giải
Khí metan có công thức hóa học là CH4
Phân tử khối bằng 12 + 4.1 = 16 đvC.
Ví dụ 3: Cho công thức hóa học của các chất sau:
a. Khí hidro (H2).
b. Axit sunfuric (H2SO4).
Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất trên.
Hướng dẫn giải
a. Từ công thức hóa học của khí hidro (H2) biết được:
+ Khí hidro do nguyên tố hidro tạo ra.
+ Có 2 nguyên tử hidro trong một phân tử.
+ Phân tử khối bằng 2.1 = 2 đvC.
b. Từ công thức hóa học của axit sunfuric (H2SO4) biết được:
+ Axit sunfuric do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra.
+ Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong một phân tử.
+ Phân tử khối bằng 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro?
A. 32 lần.
B. 62 lần.
C. 2 lần.
D. 4 lần.
Đáp án: Chọn A
Phân tử khối của Cu là 64, suy ra Cu gấp 32 lần H2.
Câu 2: Để chỉ 2 phân tử Hidro ta viết
A. 2H2.
B. 2H.
C. 4H2.
D. 4H.
Đáp án: Chọn A
Câu 3: Cho hợp chất A gồm 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O. Hãy cho biết công thức của A là
A. H3PO4.
B. H3OP3.
C. P(OH)3.
D. H3(PO4)2.
Đáp án: Chọn A
Câu 4: Cho biết hợp chất muối ăn gồm bao nhiêu nguyên tố
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án: Chọn C
Muối ăn có công thức là NaCl gồm hai nguyên tố Na và Cl.
Câu 5: Viết 5 N chỉ:
A. 5 đơn chất nitơ.
B. 5 phân tử nitơ.
C. 5 nguyên tử nitơ.
D. 5 hợp chất nitơ.
Đáp án: Chọn C
Câu 6: Tính phân tử khối của CH4 và H2O
A. CH4 = 16 đvC, H2O = 18 đvC.
B. CH4 = 15 đvC, H2O = 17 đvC.
C. CH4 = H2O = 18 đvC.
D. Không tính được phân tử khối.
Đáp án: Chọn A
Câu 7: Ý nghĩa của công thức hóa học:
A. Nguyên tố nào tạo ra chất.
B. Phân tử khối của chất.
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: Chọn D
Câu 8: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl2?
A. 5 nguyên tử O, nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl.
B. Phân tử oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo.
C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo.
D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo.
Đáp án: Chọn A
Câu 9: Chọn đáp án đúng:
A. Phân tử khối của oxi là 32g.
B. Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi.
C. Cách viết 2 Cu ý là hai nguyên tử đồng.
D. A và B đều đúng.
Đáp án: Chọn C
Câu 10: Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Phân tử khối là (1) của một phân tử tính bằng (2).
b. Phân tử khối của một chất bằng (3) nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
A. (1) khối lượng, (2) đơn vị cacbon, (3) tích.
B. (1) khối lượng, (2) đơn vị cacbon, (3) tổng.
C. (1) khối lượng, (2) gam, (3) tổng.
D. (1) khối lượng, (2) gam, (3) tích.
Đáp án: Chọn B
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất
Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị
Cách Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải
Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8