50 bài tập về phân loại và gọi tên oxit (có đáp án 2024) và cách giải

Với cách giải Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:

1 15109 lượt xem
Tải về


Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

a. Định nghĩa: oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Công thức tổng quát: MxOy

Trong đó: Kí hiệu của oxi là O kèm theo chỉ số y

Kí hiệu của một nguyên tố khác là M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x

Theo quy tắc về hóa trị: II.y = n.x

b. Phân loại: oxit gồm 2 loại: oxit axit và oxit bazơ

- Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.

Ví dụ: CO2 có axit tương ứng là H2CO3

- Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ

Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH

c. Cách gọi tên

- Cách gọi chung: tên oxit = tên nguyên tố + oxit

- Với kim loại nhiều hóa trị: tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit

- Với phi kim nhiều hóa trị: tên oxit axit = tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tử oxi)

Các tiền tố: mono nghĩa là 1, đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các oxit sau: SO2, CO2, P2O5. Hãy cho biết các oxit trên là oxit axit hay oxit bazơ và gọi tên các oxit đó.

Hướng dẫn giải

Các oxit SO2, CO2, P2O5 là oxit axit.

Gọi tên:

SO2: lưu huỳnh đioxit

CO2: cacbon đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

Ví dụ 2: Cho các oxit bazơ sau: FeO, CuO, MgO. Hãy gọi tên các oxit bazơ đó.

Hướng dẫn giải

FeO: sắt(II) oxit

CuO: đồng(II) oxit

MgO: magie oxit

Ví dụ 3: Một hợp chất oxit của nhôm có thành phần về khối lượng nguyên tố Al so với oxi là 9 : 8. Tìm công thức hóa học của oxit và gọi tên.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức hóa học của oxit nhôm cần tìm là Al2Ox

Giả sử có 1 mol Al2Ox, suy ra:

Khối lượng của nhôm trong hợp chất là: 27.2 = 54 gam.

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.x gam

Ta có: mAl : mO = 9 : 8 hay 5416x=98suy ra x = 3

Vậy công thức của oxit là: Al2O3, có tên gọi là: nhôm oxit

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tên gọi của SO3

A. lưu huỳnh trioxit

B. lưu huỳnh đioxit

C. lưu huỳnh oxit

D. lưu huỳnh pentaoxit

Đáp án: Chọn A

Câu 2: Cách gọi tên nào sau đây đúng

A. P2O5: photpho oxit

B. CO2: cacbon(II) oxit

C. Fe2O3: sắt oxit

D. K2O: kali oxit

Đáp án: Chọn D

Câu 3: Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 4 gọi là

A. đi

B. tri

C. penta

D. tetra

Đáp án: Chọn D

Câu 4: Trong các công thức hóa học sau, đâu là công thức hóa học của oxit axit

A. FeO

B. CuO

C. N2O5

D. MgO

Đáp án: Chọn C

Câu 5: Tên gọi của MgO là

A. magie oxit

B. magie(II) oxit

C. magie trioxit

D. magie pentaoxit

Đáp án: Chọn A

Câu 6: Oxi hóa 5,6 gam Fe, thu được 8g oxit sắt. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và gọi tên

A. FeO: sắt(III) oxit

B. Fe2O3: sắt(III) oxit

C. Fe3O4: sắt(II) oxit

D. Fe2O3: sắt oxit

Đáp án: Chọn B

Có nFe = 0,1 mol

2xFe + yO2 → 2FexOy

0,1 0,1x (mol)

0,1x.(56x + 16y) = 8 g

Suy ra: 2,4x = 1,6y nên xy=1,62,4=23 suy ra x = 2, y = 3

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3 và có tên gọi là sắt(III) oxit.

Câu 7: Cho dãy các công thức hóa học sau, dãy có công thức của oxit là

A. CaO, C2H6O, ZnO, CO2

B. CaO, CO2, MgO, ZnO

C. C2H6O, SO2, H2O, Al2O3

D. Fe2O3, CH3OH, MgO, SO3

Đáp án: Chọn B

Câu 8: Cách đọc tên nào sau đây sai:

A. ZnO: kẽm oxit

B. N2O5: đinitơ pentaoxit

C. BaO: bari oxit

D. Fe2O3: sắt oxit

Đáp án: Chọn D

Câu 9: Trong các công thức sau, đâu là công thức đúng của oxit bazơ

A. SO3

B. CO2

C. P2O5

D. CuO

Đáp án: Chọn D

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ.

(2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri.

(3) Cách gọi tên của CO2: Cacbon đioxit

(4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức tổng quát: MxOy.

Số phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Đáp án: Chọn D

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập

Điều chế oxi và cách giải bài tập

Bài tập lý thuyết về hiđro, nước và cách giải

Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập

Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải

1 15109 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: