50 bài tập về phương pháp phân biệt chất và vật thể (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải các phương pháp phân biệt chất và vật thể lớp 8 môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập phương pháp phân biệt chất và vật thể lớp 8. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp phân biệt chất và vật thể lớp 8
A. Lý thuyết & phương pháp giải
1. Vật thể
- Vật thể là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian.
- Vật thể gồm hai loại:
+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra.
2. Chất
- Chất là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể.
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gốm tính chất vật lí, tính chất hóa học
+ Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng.
+ Tính chất hóa học: là khả năng bị biến đổi thành chất khác.
Lưu ý: Chất nguyên chất hay còn gọi là chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hóa học nhất định.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có các vật thể như sau: xe máy, máy bay, sông, con chó, lọ hoa, thước kẻ, đôi giày. Số vật thể nhân tạo là
A. 4.
B. 2.
C.5.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo nên.
Các vật thể nhân tạo ở đây là: xe máy, máy bay, lọ hoa, thước kẻ, đôi giày
Chọn C
Ví dụ 2: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?
A. Nước suối.
B. Nước cất.
C. Nước khoáng.
D. Nước đá từ nhà máy.
Hướng dẫn giải
Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hóa học nhất định.
Chọn B
Ví dụ 3: Trong các vật thể sau, đâu là vật thể tự nhiên?
A. Chậu nhựa.
B. Hộp bút.
C. Không khí.
D. Máy điện thoại
Hướng dẫn giải
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Chọn C
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Dãy nào sau đây mà tất cả các vật thể đều là vật thể tự nhiên
A. Cây mía, con ếch, xe đạp.
B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.
C. Cây tre, con cá, con mèo.
D. Máy vi tính, cái cặp, radio.
Đáp án: Chọn C
Câu 2: Chất tinh khiết là
A. Chất lẫn ít tạp chất.
B. Chất không lẫn tạp chất.
C. Chất lẫn nhiều tạp chất.
D. Có tính chất thay đổi.
Đáp án: Chọn B
Câu 3: Mọi vật thể được tạo nên từ
A. Chất liệu.
B. Vật chất.
C. Vật liệu.
D. Chất.
Đáp án: Chọn D
Câu 4: Vật thể nào sau đây không phải là vật thể nhân tạo
A. Sách vở.
B. Quần áo.
C. Động vật.
D. Bút mực.
Đáp án: Chọn C
Câu 5: Khi ta quan sát kỹ một chất thì có thể biết được
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
C. Tính tan trong nước, khối lượng riêng.
D. Trạng thái, màu sắc.
Đáp án: Chọn D
Câu 6: Trong các vật thể sau đây, vật thể nào được làm bằng nhôm?
A. Chảo nhôm.
B. Bịch nilon.
C. Ruột bút bi.
D. Ống nghiệm.
Đáp án: Chọn A
Câu 7: Hãy cho biết điểm giống nhau về tính chất giữa nước khoáng và nước cất
A. Dùng để pha chế thuốc tiêm.
B. Trong suốt, không màu.
C. Có lẫn các tạp chất khác.
D. Sử dụng trong phòng thí nghiệm.
Đáp án: Chọn B
Câu 8: Hãy cho biết đâu không phải là tính chất của chất
A. Hình dạng.
B. Nhiệt độ nóng chảy.
C. Tính tan.
D. Nhiệt độ sôi.
Đáp án: Chọn A
Câu 9: Cho các từ sau: dây điện, chất dẻo, lốp xe, cái bàn. Hãy cho biết từ nào chỉ chất?
A. Dây điện.
B. Chất dẻo.
C. Lốp xe.
D. Cái bàn.
Đáp án: Chọn B
Câu 10: Trong các ý sau đây, hãy chỉ ra những từ chỉ vật thể
a. Lốp, ruột xe làm bằng cao su.
b. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vonfram là kim loại chịu nóng).
c. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã.
A. Cao su, thủy tinh, cây mía, nước.
B. Ruột xe, đường saccarozơ, đồng, cây mía.
C. Lốp, ruột xe, bóng đèn điện, cây mía.
D. Đồng, cao su, thủy tinh, lốp.
Đáp án: Chọn C
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Phương pháp xác định thành phần cấu tạo nguyên tử
Phương pháp tính khối lượng nguyên tử
Phương pháp phân biệt đơn chất và hợp chất
Cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8