50 bài tập về xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học. Mời các bạn đón xem:
Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học
A. Lý thuyết & phương pháp giải
Để xác định chất còn thiếu trong phương trình hóa học ta cần lưu ý: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau: Mg + 2HCl → MgCl2 +?
Hướng dẫn giải
Vế trái có Mg, H, Cl vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa H. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2.
Vậy phương trình hóa học là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Ví dụ 2: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong các phương trình hóa học sau:
a. 4Na + ? → 2Na2O
b. CaO + CO2 → ?
Hướng dẫn giải
a. Vế phải có Na, O, vậy chất còn lại ở vế trái nhất định phải có O. Vậy chất còn thiếu ở vế trái là O2.
Vậy phương trình hóa học là:
4Na + O2 → 2Na2O
b. Vế trái có Ca, O, C, vậy chất cần tìm ở vế phải nhất định phải có Ca, C, O. Vậy chất cần tìm là CaCO3.
Vậy phương trình hóa học là:
CaO + CO2 → CaCO3
Ví dụ 3: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:
FeO + ?HCl → FeCl2 + ?
Hướng dẫn giải
Vế trái có Fe, O, H, Cl, vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa H, O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O.
Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở cả hai vế bằng nhau thì cần thêm 2 vào trước HCl.
Vậy phương trình hóa học là:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: NaOH + HCl → ? + H2O
Chất còn thiếu trong phương trình trên là
A. NaCl.
B. Na.
C. Na2O.
D. NaClO.
Đáp án: Chọn A
Vế trái có Na, O, H, Cl, vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa Na, Cl. Vậy chất còn thiếu là NaCl.
Câu 2: Cho phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + ?
Tỉ lệ số phân tử của chất sản phẩm là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Đáp án: Chọn A.
Vế trái có chứa Fe, H, S, O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải có chứa H. Vậy chất còn thiếu là H2.
Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Vậy tỉ lệ số phân từ FeSO4 : H2 = 1 : 1
Câu 3: Cho phương trình phản ứng: 2NO + O2 → 2?
Chất còn thiếu trong phương trình là
A. NO2.
B. N.
C. NO3.
D. N2O5.
Đáp án: Chọn A
2NO + O2 → 2NO2.
Câu 4: Cho phương trình hóa học sau:
aAl(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + ?
Giá trị của a là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: Chọn B
Vế trái có chứa Al, O, H, S, vậy chất còn thiếu ở vế phải có chứa H, O. Vậy chất còn thiếu là H2O.
Phương trình phản ứng:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O.
Vậy a = 2
Câu 5: Hòa tan kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí là
A. H2.
B. CO2.
C. O2.
D. CO.
Đáp án: Chọn A
Câu 6: Cho phương trình hóa học sau: Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + ?
Hãy cho biết hệ số thích hợp trong phản ứng là
A. 1 : 3 : 1 : 3.
B. 2 : 3 : 1 : 3.
C. 2 : 1 : 3 : 2.
D. 3 : 2 : 1 : 3.
Đáp án: Chọn B
Vế trái chứa Al, Fe, S, O do đó chất còn thiếu ở vế phải chứa Fe.
Vậy chất còn thiếu là Fe.
Phương trình hóa học: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: SO2 + O2 →?
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: Chọn C
Vế trái chứ S, O do đó chất cần tìm ở vế phải nhất định phải chứa S, O.
Vậy chất còn thiếu là SO3.
Phương trình hóa học: 2SO2 + O2 → 2SO3.
Vậy tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 2 + 1 = 3.
Câu 8: Cho phương trình hóa học sau: CO + FeO → Fe + ?
Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 4.
Đáp án: Chọn A
Vế trái chứa C, O, Fe do đó chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa C, O. Vậy chất còn lại là CO2.
Phương trình phản ứng: CO + FeO → Fe + CO2.
Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là 1 : 1.
Câu 9: Cho phương trình phản ứng sau:
Fe(NO3)3 + ?KOH → Fe(OH)3 + ?
Hệ số trước KOH và chất còn thiếu trong phương trình trên lần lượt là
A. 1 và KNO3.
B. 2 và KNO3.
C. 3 và KNO3.
D. 4 và KNO3.
Đáp án: Chọn C
Phương trình phản ứng: Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3.
Câu 10: Có phản ứng hóa học:
CuO +? → Cu + H2O
Tích hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: Chọn A
Vế phải chứa Cu, H, O do vậy chất còn thiếu ở vế trái nhất định phải chứa H. Vậy chất còn thiếu là H2.
Phương trình phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O.
Tích hệ số các chất tham gia phản ứng là 1.1 = 1.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải
Bài tập xác định số mol và cách giải
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và cách giải
Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8