50 bài tập về xác định số mol (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải Bài tập xác định số mol và cách giải môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm Bài tập xác định số mol và cách giải. Mời các bạn đón xem:
Bài tập xác định số mol và cách giải
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được ký hiệu là N.
- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =
Trong đó:
+ A là số nguyên tử hoặc phân tử.
+ N là số Avogađro, N = 6.1023.
+ n là số mol (mol).
- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol là A = n.N
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na.
Hướng dẫn giải
Số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là:
n = = = 0,25 (mol).
Vậy số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là 0,25 mol.
Ví dụ 2: Tính số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi.
Hướng dẫn giải
Số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi là
A = n.N = 0,35.6.1023 = 2,1.1023 (phân tử)
Vậy số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử là 2,1.1023 phân tử.
Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2.
Hướng dẫn giải
Số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là
n = = = 0,4 (mol)
Vậy số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là 0,4 mol.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,5 mol.
Đáp án: Chọn D
Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là: n = = 0,5 mol.
Câu 2: Cho 3,6.1023 phân tử NO2 tương ứng với số mol là
A. 0,6 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,3 mol.
Đáp án: Chọn A
Số mol phân tử NO2 tương ứng với 3,6.1023 phân tử NO2 là: n = = 0,6 mol.
Câu 3: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
Mol là lượng chất chứa …. nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
A. 6.10-23.
B. 6.1024.
C. 6.1023.
D. 6.10-24.
Đáp án: Chọn C
Câu 4: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là:
A. 16.1023.
B. 17.1023.
C. 18.1023.
D. 19.1023.
Đáp án: Chọn C
Số phân tử có trong 3 mol H2S là: A = n.N = 3.6.1023 = 18.1023 (phân tử).
Câu 5: Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Đáp án: Chọn D
Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là: n = = 0,08 mol.
Câu 6: Chọn đáp án đúng:
A. Số Avogađro là 6.10-23.
B. Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử là n = A.N
C. Đơn vị của mol là gam.
D. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đáp án: Chọn D
Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?
A. 1,2.1023.
B. 1,3.1023.
C. 1,4.1023.
D. 1,5.1023.
Đáp án: Chọn A
Số nguyên tử Mg có trong 0,2 mol nguyên tử Mg là A = n.N = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử.
Câu 8: Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là
A. 1,25 mol.
B. 1,50 mol.
C. 2,25 mol.
D. 2,50 mol.
Đáp án: Chọn C
Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là n = = 2,25 mol.
Câu 9: Trong 0,6 mol khí Hiđro có bao nhiêu nguyên tử Hiđro?
A. 3,6.1023.
B. 4,2.1023.
C. 6,2.1023.
D. 7,2.1023.
Đáp án: Chọn D
Số phân tử H2 có trong 0,6 mol khí Hiđro là: A = n.N = 3,6.1023 phân tử.
Suy ra số nguyên tử Hiđro có trong 0,6 mol khí Hiđro là 2.3,6.1023 = 7,2.1023 nguyên tử.
Câu 10: Trong 2,5 mol SO2 có bao nhiêu phân tử SO2
A. 15.1023.
B. 12.1023.
C. 14.1023.
D. 10.1023.
Đáp án: Chọn A
Số phân tử SO2 có trong 2,5 mol SO2 là A = n.N = 2,5.6.1023 = 15.1023 phân tử.
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và cách giải
Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và cách giải
Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8