50 bài tập về khử oxit kim loại bằng H2 (có đáp án 2024) và cách giải

Với cách giải Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:

1 3520 lượt xem
Tải về


Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

VD: H2 + CuO toCu + H2O

3H2 + Fe2O3 to2Fe + 3H2O

- H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3.

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

B. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro thì khối lượng kim loại đồng thu được là

A. 38,4 gam.

B. 44,8 gam.

C. 48 gam.

D. 51,2 gam.

Hướng dẫn giải:

nCuO = 48 : (64 + 16) = 0,6 mol.

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO  t°Cu + H2O       0,6                 0,6       mol

Vậy khối lượng kim loại đồng là 0,6.64 = 38,4 gam.

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 21,7 gam thủy ngân(II) oxit tác dụng với khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,336 lít.

B. 1,792 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Hướng dẫn giải:

nHgO = 21,7 : (201 + 16) = 0,1 mol

Ta có phương trình phản ứng là

HgO+H2toHg+H2O0,1      0,1                          mol

Suy ra thể tích hiđro cần dùng là: 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án C

Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại A (có hóa trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại A?

A. Fe.

B. Mg.

C. Hg.

D. Cu.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức của oxit là AO (do A có hóa trị II)

n hiđro = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

AO   +   H2  to  A+H2O0,1     0,1                      mol

Khối lượng của oxit là 0,1.(MA + 16) = 8 gam

Suy ra MA + 16 = 80 và MA = 64 (g/mol)

Vậy A là Cu

Đáp án D

C. Tự luyện

Câu 1: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?

A. Màu đen.

B. Màu nâu.

C. Màu xanh.

D. Màu đỏ.

Hướng dẫn giải:

H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu. Kim loại Cu có màu đỏ.

Đáp án D

Câu 2: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, FeO, Na2O. Ở nhiệt độ cao H2 khử được bao nhiêu oxit kim loại trên?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải:

Ở nhiệt độ cao, H2 khử được các oxit CuO, Ag2O, FeO trong dãy.

Đáp án B

Câu 3: Trong những oxit sau: CuO, NO, Fe2O3, Na2O, CaO. Oxit nào không bị hiđro khử?

A. NO, CaO, Na2O.

B. CuO, NO, Fe2O3.

C. Fe2O3, Na2O, CaO.

D. NO, Fe2O3, Na2O.

Hướng dẫn giải:

H2 không tác dụng với các oxit sau: NO, CaO, Na2O.

Đáp án A

Câu 4: Khử hoàn toàn 16 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Hướng dẫn giải:

nFe2O3=1656.2+16.3=0,1mol

Ta có phương trình phản ứng:

Fe2O3+3H2to2Fe+3H2O0,1        0,3                                 mol

Vậy thể tích khí hiđro cần dùng là 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Đáp án D

Câu 5: Khử 24 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro thu được 12,8 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%.

B. 60%.

C. 66,67%.

D. 85%.

Hướng dẫn giải:

nCuO=2464+16=0,3mol;nCu=12,864=0,2mol

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO  t°  Cu + H2O       0,3               0,2       mol

Suy ra hiệu suất của phản ứng là

H=0,20,3.100%66,67%

Đáp án C

Câu 6: Người ta điều chế 24 gam đồng bằng cách cho H2 tác dụng với CuO. Khối lương CuO bị khử là

A. 15 gam.

B. 30 gam.

C. 45 gam.

D. 60 gam.

Hướng dẫn giải:

nCu = 24 : 64 = 0,375 mol

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO  t°  Cu + H2O                     0,375     0,375       mol

Khối lượng CuO là: 0,375.(64 + 16) = 30 gam

Đáp án B

Câu 7: Cho khí H2 tác dụng với FeO nung nóng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Hướng dẫn giải:

nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

H2 + FeO  toFe + H2O0,2                   0,2       mol

Vậy thể tích H2 là: 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án C

Câu 8: Cho CuO tác dụng hết với 11,2 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 16 gam

B. 32 gam

C. 72 gam

D. 64 gam

Hướng dẫn giải:

nH2=11,222,4=0,5mol

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO  t°  Cu + H2O0,5                  0,5    mol

Suy ra khối lượng đồng là 0,5.64 = 32 gam

Đáp án B

Câu 9: Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO ?

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

H2 + FeO  toFe + H2O0,1                   0,1       mol

Thể tích H2 là 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Đáp án B

Câu 10: Một sản phẩm thu được sau khi dẫn khí hiđro qua chì(II) oxit nung nóng là

A. Pb

B. H2

C. PbO

D. Không phản ứng

Hướng dẫn giải:

H2 + PbO  toPb + H2O

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải

Điều chế H2, phản ứng thế và cách giải bài tập

Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập

Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập

Nhận biết, phân biệt chất hóa học và cách giải bài tập

1 3520 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: