50 bài tập về nồng độ mol của dung dịch (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:
Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Nồng độ mol (ký hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Công thức: CM =
Đơn vị là mol/l hay M
Trong đó:
+ CM là nồng độ mol (mol/l)
+ n là số mol chất tan (mol)
+ V là thể tích dung dịch (l)
- Phương pháp giải bài tập:
+ Bước 1: Tính số mol chất tan theo đề bài cho
+ Bước 2: Tính thể tích dung dịch (nếu đề bài cho trộn 2 dung dịch)
+ Bước 3: Tính nồng độ mol theo công thức: CM =
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của 400 ml dung dịch chứa 11,7 gam NaCl.
Hướng dẫn giải:
V = 400 ml = 0,4 l
Số mol NaCl là: nNaCl = = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaCl là:
Áp dụng công thức: CM = = = 0,5 M
Ví dụ 2: Hòa tan Ba(OH)2 vào nước được 800 ml Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch.
Hướng dẫn giải:
V = 800 ml = 0,8 l
Áp dụng công thức: CM = suy ra n = CM.V
Suy ra số mol của Ba(OH)2 là: n = 0,2.0,8 = 0,16 mol
Vậy khối lượng Ba(OH)2: = 0,16.171 = 27,36 gam.
Ví dụ 3: Tính số mol CuSO4 trong 300 ml CuSO4 0,9M.
Hướng dẫn giải:
V = 300 ml = 0,3 lít
Áp dụng công thức: CM = suy ra n = CM.V
Vậy số mol của CuSO4 là: n = 0,9.0,3 = 0,27 mol.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam Na2CO3.
A. 5M
B. 4M
C. 3M
D. 2M
Hướng dẫn giải:
V = 350 ml = 0,35 l
Số mol của Na2CO3 là: n = 0,7 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là
Áp dụng công thức: CM = = = 2M
Đáp án D
Câu 2: Số mol của 200 ml HCl 0,15M là
A. 0,3 mol
B. 0,03 mol
C. 0,15 mol
D. 1,5 mol
Hướng dẫn giải:
V = 200 ml = 0,2 l
Áp dụng công thức: CM = suy ra n = CM.V
Vậy số mol của HCl là: nHCl = 0,15.0,2 = 0,03 mol
Đáp án B
Câu 3: Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
A. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
B. Khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.
D. Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch.
Đáp án A
Câu 4: Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 gam NaOH là
A. 0,2M
B. 0,02M
C. 0,002M
D. 2M
Hướng dẫn giải:
V = 345 ml = 0,345 l
Số mol NaOH là: n = 0,69 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
Áp dụng công thức: CM = = = 2M
Đáp án D
Câu 5: Trong 120 ml dung dịch có hòa tan m gam K2SO4 4M. Hãy tính giá trị của m.
A. 81,78 gam
B. 82,31 gam
C. 80,29 gam
D. 83,52 gam
Hướng dẫn giải:
V = 120 ml = 0,12 l
Áp dụng công thức: CM = suy ra n = CM.V
Suy ra số mol của K2SO4 là: n = 4.0,12 = 0,48 mol
Vậy khối lượng của K2SO4 là: m = 0,48.174 = 83,52 gam.
Đáp án D
Câu 6: Công thức đúng nhất của nồng độ mol là
A. CM = n.V
B. CM =
C. CM =
D. CM =
Đáp án B
Câu 7: Trộn 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCl 5M. Tính nồng độ mol của dung dịch KCl sau trộn?
A. 2M
B. 3M
C. 4M
D. 5M
Hướng dẫn giải:
Số mol KCl có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 2.4 + 5.2 = 18 mol
Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 4 + 2 = 6 lít
Nồng độ mol của dung dịch KCl sau khi trộn là: CM = = = 3M
Đáp án B
Câu 8: Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A. CM =
B. CM = C%.100
C. CM =
D. CM = V.M.C%
Hướng dẫn giải:
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% =
Suy ra mct = mà mct = n.M và CM =
Vậy CM =
Đáp án A
Câu 9: Cho dung dịch HCl 40% có d = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho.
A. 10,13M
B. 11,13M
C. 12,13M
D. 13,13M
Hướng dẫn giải:
Đổi d = 1,198 g/ml = 1198 g/l
Áp dụng công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch ta có:
CM = mà mdd = d.V
Vậy nồng độ mol của dung dịch đã cho là:
CM = = = 13,13M
Đáp án D
Câu 10: Trộn 1 lít dung dịch H2SO4 2M vào 2 lít dung dịch H2SO4 0,125M. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là
A. 0,13M
B. 0,14M
C. 0,15M
D. 0,16M
Hướng dẫn giải:
Số mol H2SO4 có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 2.0,1 + 0,125.2 = 0,45 mol
Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 1 + 2 = 3 lít
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi trộn là: CM = = = 0,15M
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải
Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8