50 bài tập về tỉ khối của chất khí (có đáp án 2024) và cách giải

Với cách giải Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:

1 38,113 04/01/2024
Tải về


Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Tỉ khối là tỉ số khối lượng giữa chất A với chất B nào đó.

- Ký hiệu tỉ khối là d.

- Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

- Công thức tỉ khối của chất khí: dA/B =MAMB

Trong đó

+ dA/B là tỉ khối giữa chất khí A và chất khí B.

+ MA, MB là khối lượng mol của chất khí A và chất khí B. (g/mol)

Lưu ý:

+ Nếu dA/B > 1 suy ra khí A nặng hơn khí B.

+ Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B.

+ Nếu dA/B = 1 suy ra khí A nặng bằng khí B.

- Tỉ khối của khí A so với không khí (Mkk = 29 g/mol)

Công thức: dA/kk =MA29

Trong đó:

+ dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.

+ MA là khối lượng mol của khí A (g/mol)

- Tỉ khối của hỗn hợp khí:

Xét hỗn hợp khí X chứa:

a1 mol khí X1 khối lượng mol là M1

a2 mol khí X2 khối lượng mol là M2

....

an mol khí Xn khối lượng mol là Mn

M¯X= a1.M1+a2.M2+...+an.Mna1+a2+...+an

Công thức: dX/B = M¯XMB

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.

Hướng dẫn giải

Tỉ khối của khí A so với khí B là: dA/B = MAMB = 1,8

Suy ra MA = 1,8.MB = 1,8.30 = 54 (g/mol).

Vậy khối lượng mol của khí A là 54 g/mol.

Ví dụ 2: Cho biết tỉ khối của khí X so với khí khí H2 là 23. Xác định khí X là khí nào?

Hướng dẫn giải

Tỉ khối của khí X so với H2 là 23, suy ra MXMH2 = 23

Suy ra MX = 23.MH2 = 23.2 = 46 (g/mol)

Vậy X là khí NO2 (Do khối lượng mol của khí NO2 bằng 46).

Ví dụ 3: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.

Hướng dẫn giải

Ta có tỉ khối của khí Y so với SO2 dY/SO2= MYMSO2 = 0,5

Suy ra MY = 0,5.MSO2 = 0,5.64 = 32 (g/mol).

Tỉ khối của khí X so với khí Y là dX/Y = MXMY = 1,5

Suy ra MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol)

Vậy khối lượng mol của khí X là 48 g/mol.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.

B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.

C. Nặng hơn không khí 3 lần.

D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần

Đáp án: Chọn A

dNO2/kk=MNO2MKK = 4629 = 1,6 lần

Vậy NO2 nặng hơn không khí 1,6 lần.

Câu 2: Hãy tìm khối lượng mol của khí B biết tỉ khối của B so với oxi là 0,0625.

A. MB = 3 g/mol.

B. MB = 4 g/mol.

C. MB = 1 g/mol.

D. MB = 2 g/mol.

Đáp án: Chọn D

Ta có dB/O2=MBMO2 = 0,0625 suy ra MB = 0,0625.32 = 2 g/mol.

Câu 3: So sánh tỉ khối giữa khí NO và khí H2 rồi rút ra kết luận:

A. NO nặng hơn H2 15 lần.

B. NO nặng bằng H2.

C. H2 nặng hơn NO 15 lần.

D. Không đủ điều kiện để kết luận.

Đáp án: Chọn A

Ta có dNO/H2=MNOMH2=302 = 15

Vậy khí NO nặng hơn khí H2 15 lần.

Câu 4: Chọn đáp án sai:

A. Công thức về tỉ khối của khí A đối với khí B là: dA/B =MAMB

B. Công thức về tỉ khối của khí A đối với không khí là: dA/kk =MA29

C. Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

D. Công thức về tỉ khối của chất A đối với không khí là: dA/kk = MA .29

Đáp án: Chọn D

Câu 5: Tỉ khối của khí NO so với khí NH3

A. 1,76.

B. 2,02.

C. 1,55.

D. 2,14.

Đáp án: Chọn A

Ta có dNO/NH3=MNOMNH3 =14+1614+3 = 1,76

Câu 6: Chất nào sau đây nhẹ hơn không khí

A. CO2

B. NO2

C. SO2

D. N2

Đáp án: Chọn D

Ta có Mkk = 29 g/mol, nên chất nhẹ hơn không khí phải có M < 29 g/mol.

+MCO2 = 12 + 2.16 = 44 g/mol > 29 suy ra khí CO2 nặng hơn không khí.

+MNO2 = 14 + 2.16 = 46 g/mol > 29 suy ra khí NO2 nặng hơn không khí.

+MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol > 29 suy ra khí SO2 nặng hơn không khí.

+MN2 = 14.2 = 28 g/mol < 29 suy ra khí N2 nhẹ hơn không khí.

Vậy N2 là khí nhẹ hơn không khí.

Câu 7: Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là

A. dA/kk = MA .29

B. dA/kk = MA29

C. dA/kk = 29MA

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: Chọn B

Câu 8: Khí B có dB/kk <1 là khí nào?

A. O2

B. CO2

C. H2

D. NO

Đáp án: Chọn C

Do dH2/kk = 2 : 29 <1

Câu 9: Cho khí Y có công thức dạng XO, biết tỉ khối của Y so với không khí là 0,9655. Xác định công thức của Y.

A. NO.

B. CO.

C. H2O.

D. N2O.

Đáp án: Chọn B

Tỉ khối của Y so với không khí là 0,9655, suy ra MY = 0,9655.29 = 28

Mà MXO = MX + MO = 28 suy ra MX = 28 – MO = 28 – 16 = 12

Suy ra X là C

Vậy công thức của Y là CO

Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong các khí sau:

A. N2.

B. H2.

C. CO2.

D. CH4

Đáp án: Chọn B

Do dH2/kk = 0,07 nên khí H2 nhẹ nhất.

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và cách giải

Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố và cách giải

Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải

Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải

Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập

1 38,113 04/01/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: