50 bài tập về tính hiệu suất phản ứng (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:
Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
A. Lý thuyết & phương pháp giải
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Viết phương trình phản ứng và cân bằng
- Bước 2: Tính theo phương trình khối lượng sản phẩm tạo thành (mlt)
- Bước 3: Dựa vào giả thiết tính khối lượng thực tế thu được (mtt)
- Bước 4: Tính hiệu suất
Công thức tính hiệu suất: H =
Trong đó:
+ mtt là khối lượng thực tế (g)
+ mlt là khối lượng tính theo lí thuyết (g)
+ H là hiệu suất (%)
Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất là: mtt = (g)
Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt = (g)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Người ta nung 15 g CaCO3 thu được 6,72 g CaO và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn giải
= 0,15 mol, nCaO = 0,12 mol
Phương trình phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết là mlt = mCaO = 0,15. 56 = 8,4 g
Hiệu suất phản ứng là H = = = 80%
Ví dụ 2: Trộn 5,4 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 12,75 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?
Hướng dẫn giải
Có nAl = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
= 0,1.150 = 15 g
Hiệu suất phản ứng là: H = = 85%
Ví dụ 3: Để điều chế 5,85 g NaCl thì cần bao nhiêu g Na và bao nhiêu lít Cl2 (đktc).
Biết H = 80%.
Hướng dẫn giải
Có nNaCl = 0,1 mol
Phương trình phản ứng là:
Khối lượng Na và thể tích Cl2 theo lý thuyết là:
mNa(lt) = 0,1.23 = 2,3 g, = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Khi có H = 80%, thì khối lượng của Na và thể tích của Cl2 là
mNa = = 2,875 g, = = 1,4 lít.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 13,8 gam rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Phản ứng theo sơ đồ: C2H4 + H2O → C2H5OH
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
Đáp án: Chọn A
= 0,3 mol
Phương trình hóa học:
Theo phương trình: = 0,3 mol
Do H = 60% nên = = 0,5 mol
= 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
Công thức tính hiệu suất là
A. H = mlt.mtt.100%
B. H = mlt.100%
C. H =
D. H=
Đáp án: Chọn C
Câu 3: Cho 13 gam Zn phản ứng với 8,96 (lít) clo thì thu được 30,6 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?
A. 80%
B. 75%
C. 70%
D. 65%
Đáp án: Chọn B
nZn = 13 : 65 = 0,3 (mol)
= 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Zn + Cl2 → ZnCl2
Ta thấy:
= 0,3 < = 0,4 suy ra sau phản ứng Zn hết, Cl2 dư, nên ta sẽ tính theo Zn.
Suy ra số mol của ZnCl2 = 0,3 mol suy ra khối lượng ZnCl2 (lt) = 40,8 g
Vậy hiệu suất phản ứng là: H = = 75%
Câu 4: Cho phương trình phản ứng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 75%. Giá trị của V là
A. 0,84 lít
B. 0,12 lít
C. 0,36 lít
D. 1,79 lít
Đáp án: Chọn A
Số mol KMnO4 là 0,1 mol
Vì H = 75% suy ra số mol O2 thực tế là: = 0,0375 mol
Vậy giá trị của V là: V = 0,0375.22,4 = 0,84 lít
Câu 5: Cho 9,6g Cu tác dụng với oxi thu được 10,8g CuO. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Đáp án: Chọn D
Số mol của Cu là: nCu = 0,15 mol
Có mCuO(lt) = 0,15.80 = 12 g
Vậy hiệu suất là H = = 90%
Câu 6: Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.
A. 4,04 g
B. 5,05 g
C. 6,06 g
D. 7,07 g
Đáp án: Chọn B
Số mol O2 là 0,02 mol
Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: 0,04.101 = 4,04 g
Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: = 5,05 g
Câu 7: Chọn đáp án sai:
A. Công thức tính hiệu suất: H =
B. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi biết hiệu suất là: mtt =
C. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt =
D. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi biết hiệu suất là: mtt = mlt.H.100
Đáp án: Chọn D
Câu 8: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Biết rằng khi cho 8,4 g Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl2. Tính hiệu suất phản ứng
A. 65%
B. 70%
C. 75%
D. 80%
Đáp án: Chọn B
Số mol của Mg là: nMg = 0,35 mol
Khối lượng của MgCl2 (lt) là: 0,35.95 = 33,25 mol
Vậy hiệu suất phản ứng là: H = = 70%.
Câu 9: Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong không khí thu được V lít khí SO2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính V
A. 1,792 lít
B. 1,972 lít
C. 2,224 lít
D. 2,242 lít
Đáp án: Chọn A
Ta có nS = 0,1 mol
S + O2 SO2
0,1 → 0,1 (mol)
Vì H = 80%, suy ra số mol của SO2 là 0,1.80% = 0,08 mol
Vậy thể tích của SO2 ở đktc là: V = 0,08.22,4 = 1,792 lít.
Câu 10: Khử 24 g CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Biết rắng hiệu suất phản ứng H = 80%. Số gam kim loại đồng thu được là
A. 30,72 g
B. 15,36 g
C. 24,08 g
D. 26.18 g
Đáp án: Chọn B
Ta có nCuO = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra mCu = 0,3.64 = 19,2 g
Vì H = 80% nên khối lượng Cu thu được là m = = 15,36 g.
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8