50 bài tập về phương pháp tính khối lượng nguyên tử (có đáp án 2024)
Với cách giải phương pháp tính khối lượng nguyên tử môn Hoá học lớp 8 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập phương pháp tính khối lượng nguyên tử. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp tính khối lượng nguyên tử
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Khối lượng của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:
+ Khối lượng của một electron: me = 9,1094.10-31 kg.
+ Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 kg.
+ Khối lượng của một nơtron: mn = 1,6748.10-27 kg.
Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau, khối lượng electron bé hơn nhiều so với khối lượng proton.
- Khối lượng nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng các hạt trong nguyên tử: mnguyên tử = ∑mp + ∑mn + ∑me
- Do khối lượng electron quá nhỏ bé so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng nguyên tử được tính xấp xỉ bằng: mnguyên tử = ∑mp +∑mn = mhạt nhân
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là u.
1u = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g.
Lưu ý:
+ mp = mn = 1u; me = 0,00055u.
+ Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon (đvC).
Ví dụ: nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, nguyên tử khối của H là 1đvC,…
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?
A. 2,6566.10-26 kg.
B. 3,2045.10-26 kg.
C. 1,6809.10-26 kg.
D. 4,0237.10-26 kg.
Đáp án A
mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.
Ví dụ 2: Cho nguyên tử Na có 11 electron, 11proton, 12 nơtron. Hãy tính khối lượng của nguyên tử trên ra đơn vị kg?
A. 342,6005.10-28 kg.
B. 385,0622.10-28 kg.
C. 295,9807.10-28 kg.
D. 402,0267.10-28 kg.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
mNa = mp + mn + me = 11 . 1,6726.10-27 + 12 . 1,6748.10-27 + 11 . 9,1094.10-31
= 385,0622.10-28 kg.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khối lượng của một nguyên tử oxi là bao nhiêu đvC?
A. 8 đvC.
B. 16 đvC.
C. 20 đvC.
D. 24 đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Câu 2: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị nào?
A. gam.
B. miligam.
C. kilogam.
D. đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Câu 3: Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Hãy cho biết Y là nguyên tố nào?
A. Ca.
B. Na
C. Cu.
D. Zn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 4: Nguyên tử Al có 13 electron, 13 proton, 14 nơtron. Tính khối lượng của nguyên tử trên theo đơn vị u?
A. 25,12067u.
B.26.11209u.
C. 28,10238u.
D. 27,00715u.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
mAl = 13u + 14u + 13.0,00055u = 27,00715u.
Câu 5: Nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp mấy lần nguyên tử hidro?
A. 16 lần.
B. 32 lần.
C.20 lần.
D. 25 lần.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Câu 6: Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân là
A. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số proton lớn hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.
C. Số proton nhỏ hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Số proton khác số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Câu 7: Tìm tỉ số về khối lượng của electron với proton?
A. 4,2367.10-4.
B. 5,4463.10-4.
C. 6,4325.10-4.
D. 3,2879.10-4.
Đáp án B.
Câu 8: Khối lượng của một nguyên tử cacbon-12 là bao nhiêu?
A. 12u.
B. 12 gam.
C. 1 đvC.
D. 1u
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Câu 9: Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?
A. 36,2018g.
B. 39,2102g.
C. 38,2015g.
D. 34,2019g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u
Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.
Câu 10: Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng.
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé.
B. Do số p = số e.
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
D. Do nơtron không mang điện.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Phương pháp phân biệt đơn chất và hợp chất
Cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8