TOP 21 Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học 8 năm 2023 có đáp án

Bộ 11 Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 8 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1764 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Hóa học 8 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 1

(Cho C=12, O=16, H=1, Mg=32, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Zn=65, N=14, S=32)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc .

B. Vàng, magie, nhôm, clo.      

C. Oxi, nito, cacbon, canxi.

D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.

Câu 2: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây?

A. Nước vôi  chất rắn           

B. Canxi hidroxit + khí cacbonic  canxi cacbonat + nước

C. Ca(OH)2 + khí cacbonic  CaCO3 + H2O        

D. Nước vôi +  CO2  CaCO3 + nước

Câu 3: Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

A. 1 lần.

B. 2 lần.

C. 3 lần.

D. 4 lần.

Câu 4: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:

A. I   

B. II

C. III

D. IV

Câu 5: Nguyên tử có những loại hạt nào?

A. e, p, n.

B. e, p

C. p, n

D. n, e

Câu 6: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Một trong số các dấu hiệu dưới                                   

B. Có sự thay đổi màu sắc

C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)                                       

D. Có chất kết tủa (chất không tan)

Câu 7: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất

B. 5 đơn chất và 1 hợp chất

C. 2 đơn chất và 4 hợp chất

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất

Câu 8: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.   ( 1 đ ).

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Hợp chất

a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

1. …

2. Đơn chất

b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi

2. …

3. Hỗn hợp

c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên  tố hóa học trở lên.

3. …

4. Chất tinh khiết

d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.

4. …

 

e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.

 

 Câu 9: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết

A. Nước cất.

B. Nước suối.            

C. Nước khoáng.

D. Nước đá từ nhà máy.

Câu 10: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:

A. HNO3;

B. H3NO;                            

C. H2NO3;

D. HN3O

Câu 11: Cách viết nào sau đây là sai:

A. 4 nguyên tử natri: 4Na

B. 1 nguyên tử nito: N

C. 3 nguyên tử Canxi: 3C         

D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe

Câu 12: Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:

A. K2O

B. BaNO3

C. ZnO

D. CuCl2

Câu 13: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?

A. Hòa tan muối ăn vào nước.

B. Hòa tan đường vào nước.

C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.

D.  Cả A và B

 Phần II. Tự luận
Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau:

a. FeSO4  ;        

b. Ca(OH)2

Bài 2:Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.

Bài 3

a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất  MgCl2, biết Cl(I) 

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Zn) hoá trị (II) và nhóm (PO) hóa  trị (III) (Biết Fe=56, S= 32, N=14,  O=16, H=1)

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

Phần I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Đáp án (101)

D

B

B

C

A

A

C

1-c

2-a

3-d

4-b

A

A

C

B

D

Câu 3. Đáp án B

Nguyên tử khối của S (M=32), của O (M=16)

Nên nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi là 2 lần

Câu 4: Đáp án C

Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III

Câu 7. Đáp án C

2 đơn chất: : Cl2, Ca

4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH

Câu 8:

1-c, 2-a, 3-d, 4-b

Câu 11: Đáp án C

3 nguyên tử canxi: 3 Ca

Câu 12: Đáp án B

Công thức hóa học sai là: BaNO3

Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a.   Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi

- Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O.

- Phân tử khối của phân tử FeSO­4

56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC

b.    Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Canxi, Hidro, Oxi

- Được tạo nên từ 1Ca, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ca(OH)2

40 + (16+1) x 2= 74 đvC

Bài 3:

- Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn nhôm và sắt không tan nên lọc tách nhôm và sắt ra khỏi hỗn hợp

- Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn

- Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al

Bài 2:

a. Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2

Theo qui tắc: 1.a  = 2.I

=> a=  (2.I) :1= II

b.

- Công thức dạng chung : ZnIIx(PO4)yIII

- Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y

Chuyển thành tỉ lệ : IIIII= 32  =>  x= 3, y=2

Công thức hóa học đúng là Zn3(PO4)2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 2

(Cho C=12, O=16, H=1, Mg=32, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Zn=65, N=14, S=32)

Câu 1: Cho các chất có công thức hoá học sau:

1. H2O        2. NaCl         3.H2         4. Cu          5.O3          6. CH4        7. O2

Nhóm chỉ gồm các đơn chất là

A. 1;3;5;7

B. 1;2;4;6

C. 2;4;6;7

D. 3;4;5;7

Câu 2: Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b. Theo quy tắc hoá trị ta có:

A. x.y =  a.b

B. a.x= b.y;             

C. a.y = b.x;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Trong mọi nguyên tử đều có

A. Số electron bằng số proton;     

B. Số proton bằng số nơtron;    

C. Số nơtron bằng số electron;     

D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.

Câu 4: Cách viết 2H2O chỉ ý

A. Hai nguyên tử nước;

B. Hai phân tử nước;

C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;

D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.

II. TỰ LUẬN (8điểm)

Bài 1.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:

a) C (IV) và O.

b) Cu (II) và NO3 (I)

Bài 2. (3điểm)

a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau:  Fe2O3; NH3.

b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.

Bài 3. (1điểm)

Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro.

Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào?

                                            (Cho biết: C=12;  O=16;  Fe=56;  S= 32) 

ĐÁP ÁN ĐỀ 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: D

Nhóm chỉ gồm các đơn chất là  3.H2         4. Cu          5.O3          7. O2

Câu 2: D

Hợp chất AxBy trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.

Theo quy tắc hoá trị ta có: a.x= b.y

Câu 3: A

Trong mọi nguyên tử đều có số electron bằng số proton

Câu 4: B

Cách viết 2H2O nghĩa là  hai phân tử nước

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a)  Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2

Tính được PTK = (12+2.16)=44 đvC

 b)  Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2

Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC

Bài 2:

a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3  là x, có:

2.x= 3.II nên x=III

Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3  là y, có

y.1= 3.I nên y = III

b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có

a. 1= I.2 nên a = II

 Bài 3:

Tính được PTK của X2 = 2.16= 32 đvC

Tính được NTK của X= 32:2=16 đvC   

X là nguyên tố O (oxi) 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 3

(Cho C=12, O=16, H=1, Mg=32, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Zn=65, N=14, S=32)

Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng

Câu 1: Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

A. electron

B. Notron

C. Proton

D. proton và notron

Câu 2: Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất  của Crom có hóa trị tương ứng là

A. CrSO4

B. Cr(OH)3

C. Cr2O3

D. Cr2(OH)3

Câu 3. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M

A. Magie

B. Bari

C. Sắt

D. Bạc

Câu 4. Công thức hóa học đúng

A. Kali Clorua KCl2

B. Canxi cacbua CaC4

C. Cacbon đioxit C2O2

D. Khí metan CH4

Câu 5. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 6. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 7.   Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.

B. XY2.

C. X3Y2.

D. X2Y.

Câu 8. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

 Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

Câu 2. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. 

Câu 3.  Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4).

 ĐÁP ÁN ĐỀ 3

 Phần I.  Trắc nghiệm

1A

2A

3B

4D

5D

6A

7C

8B

Câu 2. A

Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất  của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4

Câu 3: B

Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari)

Câu 6: A

Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước.

Câu 7:C

CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II

hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III

Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2

Câu 8. B

Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg

Phần II. Tự luận

Câu 1.( 2 đ)

a) H3PO4

Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC

b) C12H22O11

Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC.

Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

Ta có:       x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

Câu 2. (2đ)

 Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương)

Áp dụng công thức: 

25,93% = x.NTK(N)PTK(NxOy).100%=x.14108.100%x=2.

Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5

Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5

Câu 3. (2 đ)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

Ta có:       x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 4

(Cho C=12, O=16, H=1, Mg=32, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Zn=65, N=14, S=32)

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,3đ)

Câu 1. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4

B. KMnO4

C. KO4Mn

D. MnKO4.

Câu 2. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 3. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo

B. 7 nguyên tố Clo

C. 7 nguyên tử Clo

D. 7 phân tử Clo

Câu 4. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro

A. 4 lần

B. 2 lần

C. 32 lần

D. 62 lần

Câu 5. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSOdo 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên       

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 6. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II

B. III

C. IV

D. V.

Câu 7. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC

B. 152 đvC

C. 162 đvC

D. 153 đvC

Câu 8. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:

A. Nơtron

B. Proton

C. Electron

D. Electron và Nơtron

Câu 9. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 10. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2

B. N2O5

C. NO

D. NO2.

 II. Tự luận (7đ)

Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)

a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................

b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.

c) Các vật thể .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............

d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.

Câu 2. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.

Câu 3. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:

a) Ca (II) và nhóm PO4(III)                       b) Cu (II) và nhóm OH (I)

c) Fe (II) và nhóm SO4(II)

 ĐÁP ÁN ĐỀ 4

Phần I. Trắc nghiệm

 

1B

2D

3C

4C

5A

6D

7B

8B

9D

10A

 Câu 1: B

Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4  

Câu 2: D

Đáp án sai Oxi có số p khác số e

Sửa : oxi có số p bằng số e

Câu 4: C

Nguyên tử khối Cu (M =64)

Phân tử khối khí H2 (M=2)

Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro

Câu 6: D

Trong CTHH N2O5  đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có

2. x = 5. II nên x = V

Câu 7: B

Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC

Câu 9:D

 Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi

Câu 10: A

Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2   

Phần II. Tự luận

Câu 1. (2đ)

a) proton, notron

b) công thức hóa học, chỉ số

c) tự nhiên, chất, vật thể nhân tạo, chất, chất

d) Electron

Câu 2. (2đ)

 Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương)

Áp dụng công thức: 

27,27% = x.NTK(C)PTK(CxOY).100%= x.1244.100%x=1.

Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2

Công thức hóa học của hợp chất khí X là CO2

Câu 3. (3 đ)

a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y

Ta có: II . x = III . y ↔ 32  =>  x = 3 , y = 2

Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2

Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C

b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2

Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C

c. CTHH: FeSO4

Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 5

(Cho C=12, O=16, H=1, Mg=32, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Zn=65, N=14, S=32)

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng.

Câu 1: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:

A. 2H

B. 2H2

C. 4H

D. 4H2

Câu 2: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 3: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:

a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.

b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.

c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.

d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.

e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.

A. a, b

B. a, d

C. b, d

D. c, e

Câu 4: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3

B. O2, CO2, CaO, N2, H2O

C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4

D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2

Câu 5: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y

A. XY3

B. X3Y

C. X2Y3

D. X3Y2

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 98

B. 97

C. 49

D. 100

 Phần II: Tự luận

Câu 1: Tính hoá trị của:

a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I

b. S trong SO3, biết O hóa trị II

c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2

d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II

Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.

a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.

b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?

Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:

a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)

b. Nhôm (III) và Cl

 (Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)

 ĐÁP ÁN ĐỀ 5 

Phần I: Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

C

D

C

D

A

Câu 2:C

 Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342

27.x + 3(32+16.4)=342 nên x = 2

Câu 3:D

Câu 4: C

Dãy toàn là hợp chất H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4

Câu 5: D

CTHH XO: X hóa trị II

CTHH YH3: Y hóa trị III

CTHH của hợp chất X và Y : X3Y2

Câu 6: A

Phân tử khối của hợp chất H2SO4: 2+32+16.4=98 đv

Phần II: Tự luận

Câu 1:

a. Gọi hóa trị Fe trong FeCl3  là x, có : x.1= I.3

x = III nên Fe hoá trị III

b. Gọi háo trị S trong SO3  là x, có: x.1 =II.3

x= VI nên S hoá trị VI

c. Gọi hóa trị nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2  là x, có: II.1 = 2.x

x= I nên HCO3 hoá trị I

d. Fe trong FexOy , Fe hoá trị 2y/x

Câu 2:

a. XO2 có PTK = 44 nên  X + 32 = 44

X = 12 Ký hiệu của X là: C

b. % khối lượng của C trong hợp chất là:

(12:44) . 100% 27,27 %

Câu 4:

a. Nax(SO4)y:  I. x= II. y nên x=2 , y =1

Ta được công thức : Na2SO4

PTK = 23.2+32+16.4= 142 đvC

b. Nhôm (III) và Cl(I) nên CTHH là AlCl3

PTK = 27+35,5.3= 133,5 đvC

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 6

(Cho C=12, O=16, H=1, Mg=32, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Zn=65, N=14, S=32)

Phần I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Nguyên tử có những loại hạt nào?

A. e, p, n.

B. e, p

C. p, n

D. n, e

Câu 2: Cho CTHH của một số chất Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất

B. 5 đơn chất và 1 hợp chất

C. 2 đơn chất và 4 hợp chất

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất

Câu 3: Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

A. 1 lần.

B. 2 lần.

C. 3 lần.

D. 4 lần.

Câu 4: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Một trong số các dấu hiệu dưới                                   

B. Có sự thay đổi màu sắc

C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)                                       

D. Có chất kết tủa (chất không tan)

Câu 5: Cách viết nào sau đây là sai:

A. 4 nguyên tử magie: 4 Mg

B. 1 nguyên tử nito: N

C. 3 nguyên tử Cacbon: 3 Ca

D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe

Câu 6 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:

A. K2O

B. BaNO3

C. ZnO

D. CuCl2

Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

A. oxi, đồng, lưu huỳnh, bạc .

B. Vàng, magie, nhôm, clo.      

C. Oxi, nito, cacbon, canxi.

D. Sắt,bạc, chì , vàng.

Câu 8: Một oxit có công thức là FeO. Hóa trị của Fe trong oxit là:

A. I

B. II

C. III

D. IV

Phần II. Tự luận

Bài 1

a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất  CaCl2, biết Cl(I) 

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và  nhóm (PO)

Bài 2: Một hỗn hợp gồm cát, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.

Bài 3: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau:

a. FeSO4  ;        

b. Ba(OH)2

(Biết Fe=56, S= 32, N=14,  O=16, H=1)

ĐÁP ÁN ĐỀ 6

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 2. Đáp án C

2 đơn chất: : Cl2, Ca

4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH

Câu 3 :D

Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi : 64:16 = 4 lần

Câu 5: C

3 nguyên tử Cacbon: 3C

Câu 6: Đáp án B

Công thức hóa học sai là: BaNO3

Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2

Câu 7:D

Dãy chất nào sau đây đều là kim loại Sắt,bạc, chì , vàng.

Câu 4:B

Trong oxit FeO, hóa trị của Fe trong oxit là : x.1=1.II => x= II

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a.  Gọi a là hoá trị của Ca trong CaCl2

Theo qui tắc: 1.a  = 2.I   =>     a=  (2.I) :1= II

b.

- Công thức dạng chung : MgIIx(PO4)yIII

- Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y

Chuyển thành tỉ lệ :

=>  x= 3, y=2

Công thức hóa học đúng là Mg3(PO4)2

Bài 2:

- Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn cát và sắt không tan nên lọc tách cát và sắt ra khỏi hỗn hợp

- Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn

- Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là cát

Bài 3:

a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi

-  Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O.

Phân tử khối của phân tử FeSO­4

56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC

b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Bari, Hidro, Oxi

-  Được tạo nên từ 1Ba, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ba(OH)2  là

137 + (16+1) x 2= 171 đvC

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 7

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?

A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.

B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm.

D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.

Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng

A. 150 đvC B. 125 đvC C. 140 đvC D. 120 đvC

Câu 3. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là

A. X2(CO3)3 B. XCO3 C. X2CO3 D. X(CO3)3

Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2

Câu 6. Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học

A. Có chất kết tủa (không tan)

B. Có chất khí bay lên

C. Có sự biến đổi màu sắc

D. Tất cả dấu hiệu trên

Câu 7. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng:

A. 23 B. 39 C. 40 D. 24

Câu 8.  Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. 11 hạt nhân B. 6 hạt electron
C. 6 hạt proton D. 11 hạt proton

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?

A. Electron B. Proton
C. Nơtron D. Electron và Nơtron

Câu 10. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O

b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O

Câu 2. (2 điểm)

a) Xác định hóa trị của N trọng N2O

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)

Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.

ĐÁP ÁN

Phần 1. Trắc nghiệm 

1 A 2 D 3 A 4 B 5 B
6 D 7 B 8 D 9 B 10 B

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. 

a) H2SO4

b) KMnO4

Câu 2. 

a)  Nito trọng N2O5

Gọi hóa trị của Nito trong hợp chất là x:

Ta có hóa trị của O (II)

Theo quy tắc hóa trị.

2. x = 5.II => x = 5 (V) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng V trong hợp chất N2O5

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)

Công thức hóa học dạng:

{\mathop {Ba}\limits^{II} x}{\mathop {(P{O_4})}\limits^{III}y }

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III => \frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}

=> Chọn x = 3, y = 2

Vậy công thức hóa học là Ba3(PO4)2

Câu 3. Phân tử A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y => Công thức hóa học của A có dạng XY3

Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC => X + 3Y = 80 (1)

Tỉ lệ khối lượng của X và Y là 2 : 3 => X : 3Y = 2 : 3 (2)

X = 32 (đvC) => X là S

Y = 16 (đvC) => Y là O

Công thức hóa học của A là SO3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 8

Phần 1. (4 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất

A. Số p = số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Eletron sắp xếp thành từng lớp

Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 3. Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn vật thể tự nhiên

A. Ấm nhôm, bình thuỷ tinh, nồi đất

B. Xenlulozo, kẽm, vàng

C. Bút chì, thước kẻ, tập sách

D. Nước biển, ao, hồ, suối.

Câu 4. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3)2, NO, C, S

B. Mg, K, S, C, N2

C. Fe, NO2, H2O

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Câu 5. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Câu 6. Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết

A. Nguyên tố nào tạo ra chất

B. Phân tử khối của chất

C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

D. Tất cả đáp án

Câu 7. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 8. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M

A. Magie B. Đồng C. Sắt D. Bạc

Câu 9. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt (III) clorua là:

A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe2Cl.

Câu 10. Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:

A. SO2. B. S2O3. C. S2O2. D. SO3

Câu 11. Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O

A. P2O5. B. P2O3. C. P2O4. D. PO4.

Câu 12. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?

A. N2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. CO2 và C2H6

D. CO và C2H2

II. Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Ghép các cụm từ ở cột A với các dữ kiện ở cột B để tạo thành câu có nội dung đúng.

Cột A Cột B
(1) Hợp chất (a) Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
(2) Nguyên tố hóa học là (b) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên
(3) Nguyên tử là (c) Khối lượng của phân tử tính bằng đvC
(4) Nguyên tử khối là (d) Hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
(5) Đơn chất là (e) Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đvC
(6) Phân tử khối là (f) Những chất được tạo nên tử một nguyên tố hóa học

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.

Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên.

ĐÁP ÁN

Phần 1. Trắc nghiệm

1 A 2 A 3 D 4 B 5 D 6 D
7 A 8 A 9 D 10 A 11 A 12 B

Phần 2. Tự luận 

Câu 1.

1- b; 2- a; 3- d; 4- e; 5- f; 6- c

Câu 2.

Hạt không mạng điện chính là nơtron

Số hạt nơtron có trong X là: (35,7.28)/100 = 10

Tổng số hạt trong X: p + e + n = 28

=> 2p + 10 = 28 => p = e = 9

Trong X có 10 hạt nơtron, 9 hạt electron và 9 hạt proton

Câu 3.

Gọi công thức hóa học của hợp chất có dạng FexOy (x, y là số nguyên)

Phần trăm khối lượng nguyên tố Fe bằng:

\% {m_{Fe}} = \frac{{x.NTK(Fe)}}{{PTK(F{e_x}{O_y})}}.100\%  =  > 70\%  = \frac{{x.56}}{{160}}.100\%  =  > x = 2

Mà phân tử khối hợp chất bằng: 56x + 16y = 180

y = \frac{{180 - 56x}}{{16}} = \frac{{180 - 56.2}}{{16}} = 3

Vậy công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 9

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1.  Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp nhất:

A. Hoà tan - làm bay hơi - lọc.

B. Lọc - làm bay hơi.

C. Chưng cất.

D. Hoà tan - lọc - làm bay hơi.

Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1)…………………. về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2)…………………… mang (3)…………..”

A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm

B. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện

C. (1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương

D. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) điện tích âm

Câu 3. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron không mang điện

Câu 4. Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. 1 đvC = 1/12 mC

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Câu 5. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.

Số đơn chất là

A. 4 B. 3 C. 5 D. 6

Câu 6. 3H2O nghĩa là như thế nào

A. 3 phân tử nước

B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất

C. 3 nguyên tố oxi

D. Tất cả đều sai

Câu 7. Chọn công thức đúng trong của Ba và PO4:

A. Ba2PO4. B. Ba3(PO4)2.
C. Ba3PO4. D. BaPO4.

Câu 8. Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:

A. VI và V. B I và V. C. VI và II. D. IV và III.

Câu 9. Hợp chất Al2(SO4)x biết Al hóa trị III. Tìm giá trị của x.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng hóa học?

A. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy

B. Đốt cháy mẩu Magie cháy thành ngọn lửa sáng

C. Trứng bị thối

D. Mực hòa tan vào nước

Câu 11. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.

A. 2Fe + O2 → 2FeO

B. Fe + O2 → 2FeO2

C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Câu 12. Cho phương trình hóa học sau:

MgO + 2HNO3 → ? + H2O

Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:

A. Mg(NO3)2 B. Mg(NO3)3 C. MgNO3 D. MgOH

II. Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả sau:

a) Cho một mẩu natri vào nước, thu được sản phẩm natri hidroxit NaOH và khí hiđro.

b) Cho dung dịch sắt (II) clorua FeCl2 tác dụng với dung dịch bạc nitrat AgNO3, thu được bạc clorua kết tủa màu trắng và dung dịch sắt (II) nitrat.

Câu 2. Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.

a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.

b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 3. Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 3,36 gam kali hidroxit thu được 2,14 gam sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên

ĐÁP ÁN

Phần 1. Trắc nghiệm

1 D 2 D 3 A 4 D 5 C 6 A
7 B 8 A 9 C 10 D 11 D 12 A

Phần 2. Tự luận

Câu 1. 

a) Natri + Nước ------> Natri hidroxit + hidro

b) Sắt (II) clorua + Bạc nitrat ------> Sắt (II) nitrat + bạc clorua

Câu 2. 

Gọi công thức hóa học của hợp chất có dạng: M2O3

Áp dụng công thức:

\frac{{x.NTK(A)}}{{y.NTK(B)}} = \frac{{\% {m_A}}}{{\% {m_B}}} =  > \frac{x}{y} = \frac{{\% {m_A}.NTK(B)}}{{\% {m_B}.NTK(A)}}

Thay số ta được

\frac{2}{3} = \frac{{53\% }}{{100\%  - 53\% }}.\frac{{16}}{{NTK (M)}} <  =  > \frac{2}{3} = \frac{{53}}{{47}}.\frac{{16}}{{NTK(M)}}

NTK (M) = 27

=> M là nguyên tố nhôm, kí hiệu hóa học: Al

b) Công thức hóa học của hợp chất: Al2O3

Phân tử khối: 2.27 + 3.16 = 102 đvC

Câu 3.

a) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mFeCl3 + mKOH = mFe(OH)3 + mKCl

mFeCl3 = mFe(OH)3 + mKCl = mKOH

mFeCl3 = 2,14 + 4,47 - 3,36 = 3,25 gam

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 10

Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm

Câu 1. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 3. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Câu 4. Cho các chất sau: N2, CO2, KMnO4, NaOH, Ca, Fe, C2H5OH. Số đơn chất là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 5. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa = 2,2742.10-22 kg

B. mBa= 2,234.10-24 g

C. mBa= 1,345.10-23 kg

D. mBa = 2,7298.10-21 g

Câu 6. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.

B. XY2.

C. X3Y2.

D. X2Y.

Câu 7. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 8. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

A. electron

B. notron

C. proton

D. proton và notron

Câu 9. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. N + 3H → NH3

B. N2+ 6H → 2NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2 + H2→ NH3

Câu 10. Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:

A. 3

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 11. Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

A. CrSO4

B. Cr(OH)3

C. Cr2O3

D. Cr2(OH)3

D. Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia.

Câu 12. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X2O3, công thức hóa học của nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là:

A. X2Y3.

B. X2Y.

C. XY3.

D. XY.

Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

Câu 2. Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y.

Câu 3. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1 D 2 A 3 B 4 A 5 A 6 C
7 B 8 A 9 C 10 C 11 A 12 A

II. Phần tự luận

Câu 1.

a) H3PO4

Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC

b) C12H22O11

Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC

Câu 2. Gọi công thức hóa học của chất khí Y có dạng CxHy (x,y: nguyên dương)

Phần trăm khối lượng nguyên tố C trong CxHy bằng:

82,76\%  = \frac{{x.12}}{{58}}.100\%  =  > x = 4

Thay số, ta được:

\% {m_C} = \frac{{x.NTK(C)}}{{PTK({C_x}{H_y})}}.100\%

Phân tử khối của CxHy = x.C + y.H = 58 (đvC)

=> 4.12 + y.1 = 58 => y = 10

Vậy công thức hóa học của hợp chất khí trên là: C4H10

Câu 3.

Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

Ta có:

x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa Học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 11

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Những nhận xét nào sau đây đúng?

A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp

B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp

C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết

D. Nước, oxi, không khí, nước đường là chất tinh khiết

Câu 2. Trong nguyên tử các hạt mang điện là:

A. Nơtron, electron.

B. Proton, electron.

C. Proton, nơtron, electron.

D. Proton, nơtron.

Câu 3. Nguyên tố A có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nhóm (SO4) là

A. A2(SO4)3

B. ASO4

C. A3(SO4)2

D. A(SO4)3

Câu 4. Cho dãy các chất sau: Ca, NaOH, Br2, C, HClO3, O2, C6H12O6, KHCO3. Số đơn chất trong dãy trên là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Xác định hóa trị của Nito trong công thức hóa học NO

A. VII

B. IV

C. III

D. V

Câu 6. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh bị trộn lẫn với nhau. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây có thể tách riêng 2 bột trên

A. Phễu lọc

B. Đũa thủy tinh

C. Cốc thủy tinh

D. Nam châm

Câu 7. Một hợp chất mà phân tử được tạo bởi 3 nguyên tử nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Nguyên tố R là

A. Ca

B. Cu

C. Fe

D. Al

Câu 8.  Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối

A. CO2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. SO2và C2H6

D. CO và N2O

Câu 9. Công thức hóa học giữa P(V) và O là

A. P2O

B. P2O5

C. P2O2

D. P5O2

Câu 10. Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC. Giá trị x là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Cho các cụm từ sau: phân tử, nguyên tử, đơn chất, hợp chất, phân tử khối, hỗn hợp, nguyên tố

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau:

a) Trong phòng bếp của gia đình có lọ thủy tinh đựng muối ăn. Muối ăn là ............. được tạo nên từ hai...............  natri (Na) và clo (Cl).

b) Công thức hóa học CO2 cho biết trong phân tử khí Cacbonic có 1............. lưu huỳnh, 2........... oxi,................. của CO2 bằng 44 đvC

c) Điện phân nước (H2O) thu được khí hidro (H2) và khí Oxi (O2). Hai khí này là các .......................

Câu 2. (2 điểm)

a) Xác định hóa trị của N trong N2O

b) Lập công thức hóa học của hợp chất sau: Fe (III) và O

Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất khí X có công thức phân tử khối bằng 58 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố Cacbon chiếm 82,76% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Hidro. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí X.

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm khách quan

1 A 2 B 3 B 4 C 5 D
6 B 7 C 8 A 9 A 10 A

Phần II. Tự luận

Câu 1.

a) Liên kết, khả năng liên kết, liên kết, electron, sự sắp xếp của chúng

b) Nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử vì: khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và notron (khối lượng hạt nhân) nên coi khối lượng của nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của proton và notron.

Câu 2.

a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

F{e^{III}}_x{(S{O_4})^{II}}_y

Ta có:

x \times III = y \times II  =  > \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{III}} = \frac{2}{3} =  >  x  = 2;  y =  3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

b)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng A{l^{III}}_x{(OH)^I}_y

Ta có x \times III = y \times I  =  > \frac{x}{y} = \frac{{I }}{{III}} = \frac{1}{3} =  >  x  = 1;  y =  3

Công thức hóa học của hợp chất là Al(OH)3

Câu 3. Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: SxOy (x,y: nguyên dương)

Áp dụng công thức:

\frac{x.NTK\left(S\right)}{y.NTK\left(O\right)}=\frac{m_S}{m_O}=>\frac{x}{y}=\frac{m_S.NTK\left(O\right)\ }{m_O.NTK\left(S\right)}=\frac{2}{3}.\frac{16}{32}=\frac{1}{3}

=> x = 1, y = 3

Công thức hóa học của hợp chất khí X là SO3

Để xem trọn bộ Đề thi Hóa học 8 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi Hoá học 8 chọn lọc, hay khác:

Đề cương Giữa học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

Bài tập Hóa học lớp 8 Giữa học kì 1 có đáp án

Các dạng bài tập Hóa học lớp 8 Giữa học kì 1

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Giữa học kì 1

TOP 30 Đề thi Học kì 1 Hoá học lớp 8 năm 2023 có đáp án

1 1764 lượt xem
Mua tài liệu