Đề cương Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hoá học 8 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 3898 lượt xem
Tải về


[Năm 2023] Đề cương Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

I. Lý thuyết

Học thuộc bảng tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, phân loại kim loại, phi kim, hóa trị của các NTHH (SGK -  Trang 42)

II. Bài tập

Bài 1: Lập phương trình hoá học của các phản ứng và cho biết trong các phản ứng sau nào thuộc loại phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy?

1. H2SO4      +     Al(OH)3        Al2(SO4)3     +     H2O

2. Ba(NO3)2     +     Na2SO4      BaSO4     +     NaNO3

3. KClO3   KCl + O2

4. NaHS  + KOH   Na2S  + K2S + H2O

5. Fe(OH)2  +  O2  +  H2O   Fe(OH)3

6. NO2  +  O2   +  H2O     HNO3

7.  SO2  +        Br2      +   H2O         H2SO4 +   HBr

8. Fe3O4           +          HCl       FeCl2 +  FeCl3          +  H2O

9. FeS  +   O2     Fe2O3 +          SO2

10. Fe 3O4     +  Al    Fe        +   Al2O3

11. Fe(OH)3   Fe2O3 +   H2O

12. KMnO4 +   HCl Cl2      +   KCl     +  MnCl2  +  H2O

Bài 2: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2  ( ở đktc) thu được ?

Bài 3: Muốn điều chế được 48 g O2  thì khối lượng KClO3  cần nhiệt phân là  bao nhiêu g ?

Bài 4: Muốn điều chế được 2,8 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4  cần nhiệt phân là bao nhiêu ?

Bài 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4  cần dùng :

a. Bao nhiêu gam sắt ?

b. Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc)?

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm thu được nhôm oxit. Tính :

a. Thể tích khí O2  (đktc) cần dùng ?

b. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ?

Bài 7: Gọi tên, phân loại các oxit sau: CuO, Al2O3, CO2, FeO, SO2, SO3, K2O, P2O5, Na2O, CaO, PbO, N2O5, Fe2O3, BaO, NO2, MgO, N2O

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có ma trận đề

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 1

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Oxi nặng hơn không khí.

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Oxi tan nhiều trong nước. 

D. Oxi chiếm 15 thể tích không khí.

Câu 2: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Chỉ dùng nước.

B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.

C. Chỉ dùng axit.

D. Dùng nước và giấy quỳ.

Câu 3: Thành phần các chất trong không khí gồm

A. 78% nitơ; 1% oxi; 21% các chất khác.

B. 21% nitơ; 78% oxi; 1% các chất khác.

C. 50% nitơ; 50% oxi.

D. 21% oxi; 78% nitơ; 1% các chất khác.

Câu 4: Xét các phát biểu sau:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

A. 16 gam.

B. 32 gam.

C. 64 gam.

D. 48 gam.

Câu 6: Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi (về khối lượng). Công thức của oxit sắt là

A. FeO.

B. Fe­23.

C. Fe3O4.

D. Không xác định được.

Câu 7: Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với sắt (III) oxit, thu được 11,2 gam sắt. Khối lượng sắt oxit đã tham gia phản ứng là

A. 12 gam.

B. 13 gam.

C. 15 gam.

D. 16 gam.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

C. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

D. Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất khử.

Câu 9: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?  

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Điện phân nước.

C. Điện phân dung dịch NaOH.

D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Câu 10: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 11: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì

A. khí H2 là đơn chất.

B. khí H2 là khí nhẹ nhất.

C. khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.

D. khí H2 có tính khử.

Câu 12: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

A. 4Al + 3O2 to 2Al2O3.

B. CaCO3 to CaO + CO2.

C. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2↑.

D. CO + CuO to Cu + CO2.

Câu 13: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết?

A. P còn dư, O2 phản ứng hết.

B. P hết, O2 dư.

C. Cả 2 chất vừa đủ. 

D. Tất cả đều sai.

Câu 14: Khí được con người sử dụng để hô hấp là

A. H2.

B. O2. 

C. N2.

D. CO2.

Câu 15: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

A. Chặt cây xây cầu cao tốc.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 16: Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là vì

A. khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí.

B. khí hiđro nhẹ hơn không khí.

C. khí hiđro ít tan trong nước.

D. khí hiđro nặng hơn không khí.

Câu 17: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

(2) K2O + H2O → 2KOH

(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18: Chọn phát biểu chưa đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

C. Oxi không có mùi và vị.

D. Oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 19: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO với H2 có màu gì?

A. Màu đen.

B. Màu nâu.

C. Màu xanh.

D. Màu đỏ gạch.

Câu 20: Người ta thu khí oxi qua nước là do

A. khí oxi nhẹ hơn nước.

B. khí oxi tan nhiều trong nước.

C. khí O2 tan ít trong nước.

D. khí oxi khó hoá lỏng.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 22: Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 to Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là

A. sự oxi hóa, sự khử.

B. sự khử, sự oxi hóa.

C. sự phân hủy, sự khử.

D. sự oxi hóa, sự phân hủy.

Câu 23: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là

A. Cr2O3.

B. Al2O3.

C. As2O3.

D. Fe2O3.

Câu 24: Chọn phát biểu không đúng?

A. Hiđro là chất nhẹ nhất trong các chất.

B. Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro có thể kết hợp với oxi đơn chất và oxi trong một số oxit kim loại.

C. Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

D. Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, …

Câu 25: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là

A. sự oxi hóa chậm.

B. sự khử.

C. sự khử chậm.

D. sự cháy.

Câu 26: Oxi không phản ứng trực tiếp với

A. Crom.

B. Flo.

C. Cacbon.

D. Lưu huỳnh.

Câu 27: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 28: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?

A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.

B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.

C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.

D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.

Câu 29: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là

A. 1:2.

B. 1:3.

C. 3:1.

D. 2:1.

Câu 30: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?  

A. Sắt oxit.

B. Sắt (II) oxit. 

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt từ oxit.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 2

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

 Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệtt độ cao.

B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

C. Oxi không có mùi và vị.

D. Oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 2: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?  

A. Sắt oxit.

B. Sắt (II) oxit. 

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt từ oxit.

Câu 3: Các phản ứng cho dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.

C. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

D. H2 + CuO to H2O + Cu.

Câu 4: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là

A. phát sáng.

B. tỏa nhiệt.              

C. sự oxi hóa xảy ra chậm.

D. cháy.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.

B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.

C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.

D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.

Câu 6: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2  to Cu + H2O.

B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H­2.

C. Ca(OH)2 + CO2  to CaCO3 + H2O.

D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?

A. Dễ kiếm, rẻ tiền.

B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.

C. Phù hợp với thiết bị hiện đại.

D. Không độc hại.

Câu 8: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 6,6 gam.

B. 6,5 gam.

C. 6,4 gam.

D. 6,3 gam.

Câu 9: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?  

A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

B. Cách li chất cháy với oxi.

C. Quạt.

D. A và B đều đúng.

Câu 10: Một quả bóng bay đã được bơm khí hiđro, miệng quả bóng được buộc chặt bằng sợi dây chỉ dài. Khi không giữ dây chỉ thì quả bóng bay sẽ di chuyển như thế nào?

A. Di chuyển lên cao.

B. Di chuyển xuống dưới và chạm vào mặt đất.

C. Không di chuyển.

D. Di chuyển sang ngang.

Câu 11: Cho các phản ứng sau: 

1) 2FeCl2 + Cl2 to 2FeCl3  

2) CuO + H2 to Cu + H2

3) 2KNO3 to 2KNO2 + O2 

4) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2

5) CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2

Số phản ứng phân hủy là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

A. CO2.

B. SO2.

C. CuO.

D. CuS.

Câu 13: Trong không khí, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%.

B. 78%.

C. 20%.

D. 80%.

Câu 14: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là

A. 6,4 gam.

B. 12,8 gam.

C. 16,0 gam.

D. 19,2 gam.

Câu 15: Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Số gam nước thu được là

A. 3,6 gam.

B. 1,8 gam.

C. 2,7 gam.

D. 4,5 gam.

Câu 16: Người ta thu khí oxi qua nước là do

A. khí oxi nhẹ hơn nước.

B. khí oxi tan nhiều trong nước.

C. khí oxi tan ít trong nước.

D. khí oxi khó hoá lỏng.

Câu 17: Vì sao cá sống được trong nước?

A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.

B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.

C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.

D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.

Câu 18: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.  

A. C, oxit axit.

B. Fe, oxit bazơ.        

C. Mg, oxit bazơ.

D. Fe, oxit axit.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách

A. điện phân nước.

B. khử oxit kim loại.

C. cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

D. chưng chất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 20: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra

A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.

B. sự khử H2 tạo thành H2O.

C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.

D. sự phân hủy CuO thành Cu.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.

C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.

D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.

Câu 22: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Đỏ.

B. Tím.

C. Cam.

D. Xanh nhạt.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.

B. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.

C. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.

D. Sự cháy là sự oxi hóa có khí và kết tủa tạo thành.

Câu 24: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 25: Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hoá học của oxit này là

A. CuO.

B. Cu2O.

C. CuO2.

D. Cu2O2.

Câu 26: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là  

A. có kết tủa trắng. 

B. có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. dung dịch có màu xanh lam. 

D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Câu 27: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Fe.

B. S. 

C. P.

D. Ag.

Câu 28: Dãy chỉ gồm các oxit axit là

A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5.

B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5.

C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3.

D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO.

Câu 29: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, chất nào còn dư (photpho hay oxi) và số mol chất còn dư là bao nhiêu?

A. P dư; 0,15 mol.

B. P dư; 0,1 mol.

C. O2 dư; 0,15 mol.

D. O2 dư; 0,1 mol.

Câu 30: Oxit nào có phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong các oxit cho dưới đây?

A. CuO.            

B. ZnO.

C. PbO.

D. MgO.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 3

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

Câu 1: Chọn phát biểu đúng?

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu.

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động.

C. Oxi nặng hơn không khí.

D. Oxi có hóa trị I trong mọi hợp chất.

Câu 2: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 gam C?

A. 0,672 lít.

B. 67,2 lít.

C. 6,72 lít.

D. 0,0672 lít.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.

B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.

C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.

D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.

Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. 2KClO3 to 2KCl + 3O2↑.

B. SO3 + H2O → H2SO4.

C. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

D. Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O.

Câu 5: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. CO2.

B. CO.

C. SO2.

D. P2O5.

Câu 6: Khi một can xăng do bất cẩn bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây là phù hợp nhất?

A. Phun nước.

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào.

D. Dùng chiếc chăn khô đáp vào.

Câu 7: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là

A. 1:2.

B. 1:3.

C. 3:1.

D. 2:1.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng?

A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.

B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.

C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại.

C. Oxi không màu và không có mùi.

D. Oxi cần thiết cho cuộc sống.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?

A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.

B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.

D. Dùng để dập tắt đám cháy.

Câu 11: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?

A. CH4, Ag, Al, Fe, CuO.                            

B. CaCO3, K, Na, Cu, S.

C. CH4, Na, Al, Fe, P.                           

D. C2H6O, Mg, CO2, P, CH4.

Câu 12: Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của của oxit là

A. SO2.

B. SO3.

C. S2O.

D. S2O3.

Câu 13: Một hỗn hợp gồm 50% Fe2O3 và 50% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 16 gam hỗn hợp đó. Thể tích khí H (ở đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 5,60 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.

(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí?

A. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)

B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)

D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Câu 16: Cho 0,56 gam Fe tác dụng với 16 gam oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?

A. Oxi dư và m = 0,67 gam.

B. Fe dư và m = 0,774 gam.

C. Oxi dư và m = 0,773 gam.

D. Fe dư và m = 0,67 gam.

Câu 17: Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là

A. 7,80.

B. 8,45.

C. 9,10.

D. 9,75.

Câu 18: Cho phản ứng: C + O2 to CO2. Phản ứng trên thuộc loại

A. phản ứng hóa hợp.

B. phản ứng toả nhiệt.

C. phản ứng cháy.

D. tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 19: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhớ vào tính chất nào?

A. Khí oxi tan trong nước.

B. Khí oxi ít tan trong nước.

C. Khí oxi khó hóa lỏng.

D. Khí oxi nhẹ hơn nước.

Câu 20: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là

A. N2O.

B. N2O3.

C. NO2.

D. N2O5.

Câu 21: Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách

A. cho axit HCl tác dụng với kim loại kẽm.

B. điện phân nước.

C. khử oxit kim loại.

D. nhiệt phân hợp chất giàu hiđro.

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất?

A. KClO3.

B. KMnO4.

C. KNO­3.

D. H2O (điện phân).

Câu 23: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?

A. Dùng nước và dung dịch H2­SO4.

B. Dùng dung dịch H­2SO4 và phenolphtalein.

C. Dùng nước và giấy quì tím.

D. Không có chất nào thử được.

Câu 24: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là  

A. có kết tủa trắng. 

B. có thoát khí màu nâu đỏ.

C. dung dịch có màu xanh lam. 

D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Câu 25: Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. Khí oxi.

B. Khí hiđro.

C. Khí cacbon đioxit.

D. Khí nitơ.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:

(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.

(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.

(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).

(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 27: Tên gọi của P2O5 là

A. Điphotpho trioxit.

B. Photpho oxit.

C. Điphotpho pentaoxit.

D. Điphotpho oxit.

Câu 28: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là

A. Phát sáng 

B. Cháy

C. Tỏa nhiệt                

D. Sự oxi hóa xảy ra chậm

Câu 29: Khí hiđro được thu bằng phương pháp đẩy nước vì

A. khí hiđro ít tan trong nước.

B. khí hiđro nhẹ nhất trong các khí.

C. khí hiđro nhẹ hơn nước.

D. khí hiđro là chất khử.

Câu 30: Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3.

A. CaO, CuO, BaO, Na2O.

B. P2O5, CaO, CuO.

C. BaO, Na2O, P2O3.

D. P2O5, CaO, P2O3.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 4

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

 Câu 1: Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất, nó chiếm % khối lượng vỏ Trái Đất. Từ điền vào “” là

A. 52,5.

B. 20,0.

C. 49,4.

D. 53,5.

Câu 2: Ở điều kiện thường, đơn chất hiđro là chất ở trạng thái nào?

A. Lỏng.

B. Khí.

C. Rắn.

D. Trong tự nhiên, hiđro chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Câu 3: 1 lít nước ở điều kiện thường (20oC) hòa tan được bao nhiêu thể tích khí oxi?

A. 31 lít.

B. 31 ml.

C. 13 lít.

D. 13 ml.

Câu 4: Khí nào sau đây làm cho than hồng cháy sáng?

A. N2.

B. O2.  

C. CO2.

D. CH4.

Câu 5: Hiện tượng khi cho photpho đỏ cháy trong khí oxi là

A. tạo khói trắng dày đặc.             

B. photpho cháy mạnh, sáng chói, không có khói.

C. cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.   

D. cháy rất mãnh liệt, tạo ra chất khí.

Câu 6: Cho những biến đổi hóa học sau:

  (1) Nung nóng canxi cacbonat.

  (2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

  (3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.

Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?

A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.

B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.

C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.

D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 7: Ứng dụng của hiđro là

A. oxi hóa kim loại.

B. làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ.

C. tạo hiệu ứng nhà kính.

D. tạo mưa axit.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) thì dùng chất nào sau đây làm để có lợi nhất?

A. KClO3.

B. KMnO4.

C. KNO3.

D. Không khí.

Câu 9: Người ta thu khí oxi qua nước là do

A. Khí oxi nhẹ hơn nước.

B. Khí oxi tan nhiều trong nước.

C. Khí oxi tan ít trong nước.

D. Khí oxi khó hóa lỏng.

Câu 10: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?

A. CuO, MgO.

B. CaO, Fe2O3.

C. CaO, Na­2O, MgO.

D. Fe2O3, MgO, CaO.

Câu 11: Điều kiện cần và đủ để phát sinh phản ứng cháy là

A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.

D. Cả A và B.

Câu 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. 2Mg + O2 to 2MgO

C. 2KClO3 to 2KCl + 3O2

D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 13: Với 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng bao nhiêu gam?

A. 120 gam.

B. 140 gam.

C.160 gam.

D.150 gam.

Câu 14: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là

A. 1:2.

B. 1:3.

C. 3:1.

D. 2:1.

Câu 15: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là

A. Thiếc penta oxit.

B. Thiếc oxit.

C. Thiếc (II) oxit.

D. Thiếc (IV) oxit.

Câu 16: Để khử sắt (III) oxit thành sắt, người ta dùng khí hiđro. Để điều chế 28 gam sắt, thể tích (đo ở đktc) khí hiđro là

A. 16,8 lít.

B. 11,2 lít.

C. 8,4 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 17: Tính chất nào sau đây oxi không có?

A. Oxi là chất khí.

B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?

A. 4P + 5O2 to 2P2O5

C. Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O

C. CO + O2 to CO2

D. 2Cu + O2 to 2CuO

Câu 19: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?

A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.

B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.

C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.

D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.

Câu 20: Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.

Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.

B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.

C. Không có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.

D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.

Câu 21: Trong không khí, oxi chiếm

A. 21%.

B. 30%.

C. 80%.

D. 100%.

Câu 22: Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì

A. ngọn lửa tắt dần.

B. ngọn lửa cháy mạnh hơn.

C. ngọn lửa tắt dần rồi bùng cháy trở lại.

D. ngọn lửa chuyển màu và tắt dần

Câu 23: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần?

A. 1,1 lần.

B. 0,55 lần.

C. 0,90625 lần.

D. 1,8125 lần.

Câu 24: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon đioxit).

B. CO (cacbon oxit).

C. SO­(lưu huỳnh đioxit).

D. SnO2 (thiếc đioxit).

Câu 25: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Câu 26: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có điểm chung là đều

A. toả nhiệt và phát sáng

B. toả nhiệt và không phát sáng.

C. xảy ra sự oxi hoá và có toả nhiệt.

D. xảy ra sự oxi hoá và không phát sáng.

Câu 27: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là

A. 6,4 gam.

B. 12,8 gam.

C. 16,0 gam.

D. 19,2 gam.

Câu 28: Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng

A. Zn + HCl.

B. Fe + H2SO4.

C. Điện phân nước.

D. Khí dầu hỏa.

Câu 29: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là

A. N2O.

B. N2O3.

C. NO2.

D. N2O5.

Câu 30: Khí nhẹ nhất trong các khí sau:  

A. H2.

B. H2O.

C. O2.

D. CO2.

Xem thêm các bộ đề thi Hoá học lớp 8 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án

Các dạng bài tập Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 8 Giữa học kì 2

TOP 30 Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 có đáp án

Đề cương Học kì 2 Hoá học lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

1 3898 lượt xem
Tải về