Điểm chuẩn Đại học Văn Lang 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang từ năm 2019 - 2021 mời các bạn tham khảo:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
|
Thanh nhạc |
21 |
24 |
18 |
24 |
22 |
24 |
Piano |
18 |
24 |
18 |
24 |
22 |
24 |
Thiết kế công nghiệp |
15 |
24 |
16 |
24 |
23 |
24 |
Thiết kế đồ họa |
20,50 |
24 |
18 |
24 |
26 |
24 |
Thiết kế thời trang |
19 |
24 |
16 |
24 |
25 |
24 |
Ngôn ngữ Anh |
16,50 |
26 |
19 |
24 |
18 |
24 |
Văn học |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Tâm lý học |
17 |
18 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Đông phương học |
19 |
19 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Quan hệ công chúng |
17 |
20 |
19 |
18,50 |
24,5 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
15,50 |
20 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Kinh doanh thương mại |
15 |
19 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
18 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Kế toán |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Luật |
15 |
- |
18 |
18 |
17 |
18 |
Luật kinh tế |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ sinh học |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật phần mềm |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
16 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật nhiệt |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kiến trúc |
15 |
24 |
17 |
24 |
17 |
24 |
Thiết kế nội thất |
15 |
24 |
17 |
24 |
19 |
24 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Quản lý xây dựng |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Điều dưỡng |
18 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
18 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16 |
19 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Quản trị khách sạn |
17 |
20 |
19 |
18 |
19 |
18 |
Dược học |
20 |
24 |
21 |
24 |
21 |
24 |
Marketing |
|
|
19 |
|
19,5 |
18 |
Công nghệ sinh học y dược |
|
|
16 |
|
16 |
18 |
Quản trị công nghệ sinh học |
|
|
16 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
16 |
|
17 |
18 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
|
|
16 |
|
|
|
Thiết kế xanh |
|
|
16 |
|
16 |
18 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
16 |
|
16 |
18 |
Răng - hàm - mặt |
|
|
22 |
|
24 |
24 |
Công tác xã hội |
|
|
16 |
|
18 |
18 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
|
|
|
|
20 |
24 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
|
|
|
|
20 |
24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
|
16 |
18 |
Bất động sản |
|
|
|
|
19 |
18 |
Khoa học dữ liệu |
|
|
|
|
16 |
18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
20 |
18 |
Quản lý môi trường doanh nghiệp |
|
|
|
|
16 |
18 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
|
|
16 |
18 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
|
|
16 |
18 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
|
|
|
17 |
18 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang năm 2021
- Ngày 16/9/2021, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang đã công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 - đợt 1 cho 49 ngành đào tạo bậc Đại học, hệ chính quy, theo đúng lộ trình xét tuyển của Bộ GD&ĐT.
- Mức điểm chuẩn trúng tuyển cho 49 ngành (theo công bố trong Đề án tuyển sinh) của Trường Đại học Văn Lang dao động từ 16 - 26 điểm (theo thang điểm 30.0). Theo đó, nhóm ngành “hot” của Đại học Văn Lang như Thiết kế Đồ họa có điểm chuẩn cao nhất là 26 điểm, ngành Thiết kế Thời trang: 25 điểm, ngành Quan hệ Công chúng: 24,5 điểm,... Đối với nhóm ngành Sức khỏe, điểm chuẩn của ngành Răng Hàm Mặt là 24 điểm, ngành Dược học là 21 điểm, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học là 19 điểm. Các ngành còn lại có mức điểm chuẩn trúng tuyển dao động từ 16 - 20 điểm.
- Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng-khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,00 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Ghi chú:
- Bảng điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 30;
- (*): Các ngành có môn thi chính: điểm trúng tuyển các ngành này có môn thi chính nhân hệ số 2 và được quy về thang điểm 30, cụ thể: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4
- Tổ hợp H02, V00, V01: môn thi chính là Vẽ Mỹ thuật; tổ hợp H03, H04, H05, H06: môn thi chính là Vẽ Năng khiếu; ngành Ngôn ngữ Anh: môn thi chính là môn Tiếng Anh
- Các ngành Thanh nhạc, Piano (môn Ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên): môn Năng khiếu Âm nhạc 2 là môn thi chính
- Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình; Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (môn Ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK SKĐA 1 đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK SKĐA 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên): môn NK SKĐA 2 là môn thi chính.
- Từ ngày 18/9/2021, Trường Đại học Văn Lang thông báo kết quả trúng tuyển cho thí sinh bằng cách:
- Gửi tin nhắn SMS thông báo đến từng thí sinh trúng tuyển.
- Cập nhật dữ liệu để thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển, giấy báo nhập học tại website: https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn
- Gửi Giấy báo trúng tuyển chính thức cho thí sinh qua đường chuyển phát nhanh (bưu điện); đồng thời cấp thêm cho thí sinh bản điện tử của Giấy báo trúng tuyển (tra cứu qua website tại địa chỉ: https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn/giaybaonhaphoc).
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang năm 2020
- Theo đó, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là ngành Răng hàm Mặt (22 điểm), Dược học (21 điểm), còn lại phần lớn mức điểm trúng tuyển các ngành học của Trường Đại học Văn Lang dao động từ 16 – 19 điểm. Các nhóm ngành như Thiết kế đồ họa, Quan hệ công chúng, Marketing, Quản trị Khách sạn, Ngôn ngữ Anh đều tăng 1 điểm so với mức sàn đã công bố.
- Đối với các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 như Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Ngôn ngữ Anh, Piano, Thanh nhạc, mức điểm chuẩn được quy về thang điểm 30 theo công thức tính: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4.
- Thí sinh trúng tuyển cần phải đến Trường làm thủ tục nhập học và nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT bản chính từ 07 – 11/10/2020 để xác nhận nhập học.
- Năm học 2020 – 2021, Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh 6.885 sinh viên ở 41 ngành (theo công bố trong Đề án tuyển sinh), áp dụng theo 5 phương thức tuyển sinh. Nếu cần tư vấn thông tin tuyển sinh, Quý phụ huynh và thí sinh có thể liên hệ:
- Địa điểm: Phòng Tuyển sinh Trường Đại hoc Văn Lang, địa chỉ 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028.7105.9999; Email: tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang năm 2019
Thực hiện lộ trình xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang đã quyết định mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, đợt 1 cho 32 ngành đào tạo bậc Đại học, hệ chính quy của Trường.
(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức tính: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4
- Ngành Kiến trúc: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2.
- Ngành Thiết kế Công nghiệp, Nội thất, Đồ họa, Thời trang: môn Vẽ năng khiếu nhân hệ số 2.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2
- Ngành Piano, Thanh nhạc: môn Năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2
Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng-khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,00 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Từ ngày 09/8/2019, Trường Đại học Văn Lang thông báo kết quả trúng tuyển cho thí sinh bằng cách:
- Gửi tin nhắn SMS thông báo cho từng thí sinh trúng tuyển.
- Cập nhật dữ liệu để thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển, Giấy báo nhập học tại website tuyển sinh https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn
- Gửi Giấy báo trúng tuyển chính thức cho thí sinh qua đường chuyển phát nhanh (bưu điện); đồng thời cấp thêm cho thí sinh bản điện tử của Giấy báo trúng tuyển (tra cứu qua website https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn/giaybaonhaphoc)
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
- Đại học Cần Thơ (TCT)
- Đại học Tây Đô (DTD)
- Đại học FPT Cần Thơ (FPT)
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC)
- Đại học Y Dược Cần Thơ (YCT)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Đồng Tháp (SPD)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)