Cách nhận biết ion S2- chính xác nhất
Muối sunfua là muối của axit sunfuhiđric. Muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) tan trong nước. Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của ion sunfua trong dung dịch?Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn làm bài tập nhận biết, phân biệt ion S2 hoặc các dung dịch muối có gốc S2- một cách nhanh và chính xác nhất.
Cách nhận biết ion S2-
I. Cách nhận biết ion S2-
Để nhận biết ion sunfua S2- trong dung dịch có thể dùng một số cách sau:
Cách 1. Để nhận biết ion S2- ta có thể dùng dung dịch muối Pb2+ (như Pb(NO3)2; (CH3COO)2Pb …)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đen
- Phương trình minh họa:
S2- + Pb2+ → PbS↓đen
Ngoài ra có thể thay thế các dung dịch muối chì bằng các dung dịch muối đồng, hoặc dung dịch muối bạc như Cu(NO3)2 hay AgNO3 …Hiện tượng thu được cũng tương tự:
S2- + Cu2+→ CuS↓đen
S2- + 2Ag+→ Ag2S↓đen
Cách 2. Sử dụng thuốc thử là dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4… Phản ứng sẽ tạo khí mùi trứng thối.
- Hiện tượng: Có khí mùi trứng thối thát ra.
- Tổng quát: S2- + H+ → H2S↑
II. Bài tập nhận biết ion S2-
Bài 1: Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A.Ba(OH)2
B.BaCl2
C.HCl
D.Quỳ tím
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Các muối cần nhận biết đều là muối của Na+, chúng chỉ khác nhau gốc axit, do đó thuốc thử cần dùng là thuốc thử có thể giúp nhận ra được các gốc axit này.
Khi đó thuốc thử thường dùng là các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4,...Ta có cách nhận biết và hiện tượng quan sát được như sau: Khi cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:
+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O
+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2+ H2O
+ Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.
Bài 2: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch Na2S, NaCl, NaBr?
A. HCl
B. Quỳ tím
C. H2O
D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Trích mẫu thử của các dung dịch ra từng ống nghiệm có đánh số.
Ta nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử
- Xuất hiện kết đen thì đó là Na2S
Na2S + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2S(↓ đen)
- Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là NaCl
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓ trắng)
- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì đó là NaBr
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr(↓ vàng nhạt)
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)