Cách nhận biết axit cacboxylic chính xác nhất

Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Vậy nhận biết axit cacboxylic có giống với cách nhận biết axit vô cơ đã được học? Hiện tượng ra sao? Phương trình hóa học viết như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

1 1294 lượt xem


Cách nhận biết axit cacboxylic

I. Cách nhận biết axit cacboxylic

- Để nhận biết axit cacboxylic ta có thể dùng quỳ tím. Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

+ Tổng quát: Trong dung dịch axit cacboxylic phân li thuận nghịch

RCOOH  ⇄ H+ + RCOO-

+ Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ.

- Axit cacboxylic là axit yếu, tuy nhiên nó cũng mang các phản ứng hóa học đặc trưng của một axit. Do đó có thể dùng kim loại đứng trước H, hoặc muối của axit yếu hơn (ví dụ: muối cacbonat …) để nhận biết.

+ Hiện tượng: Sủi bọt khí.

+ Phương trình hóa học minh họa:

2RCOOH + Mg → (RCOO)2Mg + H2 ↑

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 ↑ + H2O

II. Mở rộng

+ Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.

 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+ Axit fomic HCOOH làm mất màu nước brom và tạo khí.

HCOOH + Br2 → CO2↑ + 2HBr

Các axit cacboxylic không no làm mất màu dung dịch nước brom.

Ví dụ:

 CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

III. Bài tập nhận biết axit cacboxylic

Bài 1: Nêu phương pháp nhận biết: axit axetic, metanol, glixerol, phenol

Hướng dẫn giải

Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.

- Nhúng giấy quỳ tím lần lượt vào 4 mãu thử.

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

+ Các dung dịch còn lại không làm quỳ tím đổi màu.

- Nhỏ dung dịch brom lần lượt vào các mẫu thử còn lại.

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là phenol.

C6H5OH + 3Br2 → Cách nhận biết axit cacboxylic nhanh nhất+ 3HBr

+ Không thấy có hiện tượng gì là metanol và glixerol.

Điều chế một lượng nhỏ Cu(OH)2/OHra hai ống nghiệm. Nhỏ metanol, gilexol vào mỗi ống nghiệm. 

+ Xuất hiện phức màu xanh lam là glixerol. Không có hiện tượng gì là metanol

 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  → [C3H5(OH)2O]2Cu(xanh lam) + 2H2O

Bài 2:Sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 3 dung dịch: axit acrylic, axit axetic, axit fomic?

A. Quỳ tím.

B. NaHCO3.

C. Nước Br2.

D. AgNO3 trong dung dịch NH(to).

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trích mẫu thử của ba dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.

Nhỏ vài giọt nước brom vào từng mẫu thử.

- Mẫu thử vừa làm mất màu Br2, vừa có khí thoát ra là HCOOH.

HCOOH + Br2 → CO2↑ + 2HBr

- Mẫu thử chỉ làm mất màu Br2 là CH2=CH-COOH.

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH 

- Mẫu thử không làm mất màu nước brom là CH3COOH.

→ Chọn đáp án C

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Cách nhận biết ankin 

Cách nhận biết ank-1-in 

Cách nhận biết ankađien 

Cách nhận biết stiren 

Cách nhận biết toluen 

Cách nhận biết phenol 

Cách nhận biết benzen 

Cách nhận biết ancol bậc 1, 2, 3 

Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề 

Cách nhận biết anđehit 

Cách nhận biết tinh bột 

Cách nhận biết anken 

Cách nhận biết glucozơ 

Cách nhận biết fructozơ 

Cách nhận biết amin 

Cách nhận biết anilin 

Cách nhận biết amin bậc 1, 2, 3 

Cách nhận biết aminoaxit 

Cách phân biệt glyxin, lysin, axit glutamic 

1 1294 lượt xem