Cách nhận biết axit sunfuhiđric (H2S) chính xác nhất
Khí H2S (hiđro sunfua) là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí và khi tan trong nước tạo ra dung dịch axit sunfuhiđric. Bài viết dưới đây, sẽ cung cấp cho các em cách nhận biết axit sunfuhiđric.
Cách nhận biết axit sunfuhiđric (H2S)
I. Cách nhận biết axit sunfuhiđric
- Axit sunfuhiđric là một axit rất yếu, yếu hơn cả axit cabonic và là axit 2 nấc.
H2S ⇄ HS- + H+
HS- ⇄ S2- + H+
- Cách nhận biết: Dùng quỳ tím
- Hiện tượng: Quỳ tím chuyển đỏ
Ngoài ra, có thể nhận biết axit sunfuhiđric bằng dung dịch muối như CuSO4 hay Pb(NO3)2; (CH3COO)2Pb … hiện tượng sinh ra kết tủa màu đen.
Phương trình hóa học:
H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Lưu ý: Không nhận biết H2S bằng muối của kim loại sắt hay kẽm … (như FeCl2, FeSO4, ZnCl2, ZnSO4 …) vì phản ứng không xảy ra.
II. Mở rộng
- Dung dịch axit sunfuhiđric ngoài tính axit yếu còn có tính khử mạnh.
- Dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng, do oxi của không khí đã oxi hóa H2S thành S:
2H2S + O2 → 2H2O + 2S↓
III. Bài tập nhận biết axit sunfuhiđric
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 2 dung dịch axit sau: H2S và H2SO4?
Hướng dẫn giải:
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt, ta thu được hiện tượng:
- Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
- Không hiện tượng: H2S
Ba(OH)2 + H2S → BaS + 2H2O
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau: Na2S, H2S, NaOH, HCl, NaCl chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Nhúng các mẩu quỳ tím vào các dung dịch mẫu thử, hiện tượng:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2S, HCl (nhóm I).
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Na2S, NaOH (nhóm II).
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl
- Nhỏ vài giọt dung dịch CuCl2 vào các mẫu thử ở nhóm I và II, ta có hiện tượng:
Nhóm I:
+ Xuất hiện kết tủa màu đen: H2S
H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
+ Không hiện tượng: HCl
Nhóm II:
+ Xuất hiện kết tủa màu đen: Na2S
Na2S + CuCl2 → CuS↓ + 2NaCl
+ Xuất hiện kết tủa màu xanh: NaOH
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Cách nhận biết axit clohiđric (HCl)
Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)
Cách nhận biết axit nitric (HNO3)
Cách nhận biết axit photphoric (H3PO4)
Cách nhận biết axit sunfurơ (H2SO3)
Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3)
Cách nhận biết axit flohiđric (HF)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)