Cách nhận biết axit clohiđric (HCl) chính xác nhất
Axit clohiđric (HCl) là một trong những hóa chất quan trọng được sản xuất nhiều trên thế giới. Phần lớn, dùng để sản xuất các muối clorua và tổng hợp các chất hữu cơ. Bài viết sau đây, sẽ giúp các em biết các cách nhận biết axit clohiđric.
Cách nhận biết axit clohiđric (HCl)
I. Cách nhận biết axit axit clohiđric (HCl)
- Axit clohiđric là axit vô cơ có tính axit mạnh.
- Cách nhận biết:
+ Dùng quỳ tím: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
→ Đây là cách nhận biết đơn giản và nhanh chóng.
+ Dùng dung dịch AgNO3: Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong HNO3.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
+ Có thể dùng kim loại như Zn hoặc Fe …: Kim loại tan ra, có khí không màu thoát ra.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
+ Dùng muối cacbonat (như Na2CO3): sủi bọt khí
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
- Lưu ý: Khi nhận biết đồng thời các dung dịch axit HF, HCl, HBr, HI thì dùng dung dịch AgNO3, hiện tượng:
+ Không hiện tượng: HF
+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt: HBr
AgNO3 + HBr → AgBr↓ + HNO3
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm: HI
AgNO3 + HI → AgI↓ + HNO3
II. Mở rộng
- Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc. Dung dịch HCl đậm đặc nhất (ở 20°) đạt tới nồng độ 37%.
- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.
III. Bài tập minh họa
Bài 1: Dùng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch axit loãng sau: HCl, HNO3, H2SO4 chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Các dung dịch axit trên đều là axit mạnh.
→ Nhận biết dựa vào gốc axit.
- Dùng dung dịch BaCl2, hiện tượng thu được:
+ Kết tủa trắng: H2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
+ Không hiện tượng: HNO3 và HCl.
- Dùng dung dịch AgNO3, hiện tượng thu được:
+ Kết tủa trắng: HCl.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
+ Không hiện tượng: HNO3.
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaCl, NaOH chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Phương pháp nhận biết: dùng quỳ tím
- Hiện tượng:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl.
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Cách nhận biết axit sunfuhiđric (H2S)
Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)
Cách nhận biết axit nitric (HNO3)
Cách nhận biết axit photphoric (H3PO4)
Cách nhận biết axit sunfurơ (H2SO3)
Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3)
Cách nhận biết axit flohiđric (HF)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)