-
Cho A(1; 2; −1), B(2; 1; −3), C(−3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ
-
Gọi a là góc giữa hai vectơ u = (0;-1;0) và vecto v = (căn 3;1;0). Giá trị của a là A. a = pi/6
-
Cho A(2; −1; 1), B(−1; 3; −1), C(5; −3; 4). Tích vô hướng vecto AB*vecto BC có giá trị là A. 48. B. −48. C. 52. D. −52
-
Cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 2). Tọa độ điểm M thỏa mãn vecto AB = 2 vecto MA là A. M(-2;3;7/2)
-
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C' như Hình 1, biết B'(2; 3; 5). a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp
-
Tìm tọa độ của điểm P được biểu diễn trong Hình 2 và tính khoảng cách OP
-
Cho vecto u = (2;-5;3) và vecto v = (0;2;-1), vecto w = (1;7;2). Tìm tọa độ của vectơ a = u - 4v - 2w
-
Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC
-
Cho hai vectơ u và v tạo với nhau góc 60°. Biết rằng /u/ = 2 và /v/=4 . Tính /u+v/
-
Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3). a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ
-
Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc a = (300;200;400) (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần
-
Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm
-
Giải Toán 12 trang 65 Tập 1
-
Giải Toán 12 trang 66 Tập 1
-
Bài tập cuối chương 2 trang 65
-
Trong không gian Oxyz, có thể thực hiện các phép toán vectơ dựa trên tọa độ của chúng tương tự
-
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a = (a1;a2;a3), vecto b = (b1;b2;b3) với số thực m
-
Cho ba vectơ a = (2;-3;3), vecto b = (0;2;-1), vecto c = (1;7;2). a) Tìm tọa độ của vectơ d = 4a-1/3b+3c
-
Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v = (10;8;-3) (Hình 1). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu
-
Cho hai vectơ a = (a1;a2;a3) và vecto b = (b1;b2;b3). a) Biểu diễn từng vectơ a và b theo ba vectơ i,j,k
-
Cho ba vectơ m = (-5;4;9), vecto n = (2;-7;0), vecto p = (6;3;-4). a) Tính vecto m*vecto n, vecto m*vecto p
-
Một thiết bị thăm dò đáy biển (Hình 2) được đẩy bởi một lực f = (5;4;-2) (đơn vị: N) giúp thiết bị thực hiện độ dời
-
Cho hai điểm A(xA;yA;zA), B(xB;yB;zB). Từ biểu thức vecto AB = vecto OB - vecto OA, tìm tọa độ của vectơ AB
-
Cho ba điểm M(7; −2; 0), N(−9; 0; 4), P(0; −6; 5). a) Tìm tọa độ của các vectơ MN, NP, MP
-
Cho tam giác ABC có A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB), C(xC; yC; zC). Gọi M(xM; yM; zM) là trung điểm của đoạn thẳng AB
-
Cho tam giác MNP có M(2; 1; 3), N(1; 2; 3), P(−3;−1; 0). Tìm tọa độ: a) Các điểm M', N', P' lần lượt là trung điểm
-
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với (ABC), SA = a và đáy ABC là tam giác đều cạnh a, O là trung điểm của BC
-
Cho tam giác MNP có M(0; 1; 2), N(5; 9; 3), P(7; 8; 2). a) Tìm tọa độ điểm K là chân đường cao kẻ từ M
-
Trên phần mềm mô phỏng việc điều khiển drone giao hàng trong không gian Oxyz, một đội gồm ba drone giao hàng A, B, C
-
Tính: a) vecto a*vecto b với vecto a = (5;2;-4), vecto b = (4;-2;2)
-
Cho hai vectơ a = (0;1;3) và vecto b = (-2;3;1). Tìm tọa độ của vectơ 2b - 3/2a
-
Cho ba điểm A(2; 1; −1), B(3; 2; 0) và C(2; −1; 3). a) Chứng minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác
-
Cho điểm M(1; 2; 3). Hãy tìm tọa độ của các điểm: a) M1, M2, M3 lần lượt là hình chiếu vuông góc của M
-
Cho ba điểm A(3; 3; 3), B(1; 1; 2) và C(5; 3; 1). a) Tìm điểm M trên trục Oy cách đều hai điểm B, C
-
Cho các điểm A(−1; −1; 0), B(0; 3; −1), C(−1; 14; 0), D(−3; 6; 2). Chứng minh rằng ABCD là hình thang
-
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(1; 0; 1), B(2; 1; 2), D(1; −1; 1), C'(4; 5; −5). Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp
-
Tính công sinh bởi lực F(20;30;-10) (đơn vị: N) tạo bởi một drone giao hàng (Hình 7) khi thực hiện một độ dịch chuyển
-
Giải Toán 12 trang 58 Tập 1
-
Giải Toán 12 trang 59 Tập 1
-
Giải Toán 12 trang 60 Tập 1