Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Luyện tập 1: Đọc các số dưới đây.
a) 36 908: ........................................................
b) 240 742: .......................................................
c) 7 984 105: .....................................................
d) 513 006 021: ...................................................
Lời giải
a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám.
b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai.
c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm.
d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Luyện tập 2: Viết các số sau.
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba .............................................
b) Một triệu sáu mươi nghìn ........................................................
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm ...................
Lời giải
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703
b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Luyện tập 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số 106 040 đọc là:
A. Một không sáu không bốn không.
B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục.
C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi.
D. Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.
b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:
A. 5 000 000 5
B. 5 000 005
C. 500 005
D. 5 005
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Số 106 040 đọc là: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.
b) Đáp án đúng là: B
Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Luyện tập 4: Viết vào chỗ chấm.
Dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là: 8 053 663 người.
a) Viết cách đọc số dân của Thủ đô Hà Nội:
.....................................................................................................
b) Trong số 8 053 663.
- Chữ số 8 thuộc lớp .............., hàng ................
- Chữ số 5 thuộc lớp .............., hàng ...................
c) Trong số 8 053 663:
- Chữ số 8 có giá trị là .........................................
- Chữ số 0 có giá trị là .........................................
- Chữ số 5 có giá trị là .........................................
- Chữ số 3 ở hàng nghìn có giá trị là ............................
- Chữ số 6 ở hàng trăm có giá trị là .............................
- Chữ số 6 ở hàng chục có giá trị là .............................
- Chữ số 3 ở hàng đơn vị có giá trị là ...........................
d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn thì được số
...............................................................................................
Lời giải
a) Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.
b) Trong số 8 053 663,
- Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu.
- Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn.
c) Trong số 8 053 663:
- Chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.
- Chữ số 0 có giá trị là 0.
- Chữ số 5 có giá trị là 50 000
- Chữ số 3 ở hàng nghìn có giá trị là 3 000
- Chữ số 6 ở hàng trăm có giá trị là 600
- Chữ số 6 ở hàng chục có giá trị là 60
- Chữ số 3 ở hàng đơn vị có giá trị là 3
d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn thì được số: 8 054 000
Giải thích
8 053 663
Chữ số hàng trăm là: 6. Do 6 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn: 3 + 1 = 4
Các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn ta chuyển thành chữ số 0.
Vậy số làm tròn là: 8 054 000.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Luyện tập 5: Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.
a) 8 072 601 = .....................................................................
b) 605 480 200 = ...................................................................
Lời giải
a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 2 000 + 600 + 1
b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Luyện tập 6: Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4 215 > 4 2...9
b) 37 642 = 3... 642
c) 9 999 < 10 00...
Lời giải
a) 4 215 > 4 209
b) 37 642 = 37 642
c) 9 999 < 10 000
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Luyện tập 7: Đọc thông tin trong SGK, viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:
994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.
Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.
Số dân của mỗi tỉnh như sau:
Trà Vinh: ........... người
Bình Phước: ............. người
Hà Giang: .............. người
Hòa Bình: ............. người
Lời giải
Số dân của mỗi tỉnh như sau:
Trà Vinh: 1 009 168 người
Bình Phước: 994 679 người
Hà Giang: 854 679 người
Hòa Bình: 854 131 người
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 8: Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. .....
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. .....
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. .....
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36. .....
Lời giải
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. Đ
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. Đ
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36. Đ
Giải thích: c) Không có số tự nhiên lớn nhất.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
70 095; ............. ; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp:
142 696; 142 698; ..............
c) Ba số lẻ liên tiếp:
............... ; 8201; 8203
d) Ba số tròn chục liên tiếp:
7490; .............. ; 7510
Lời giải
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
70 095; 70 096 ; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp:
142 696; 142 698; 142 700
c) Ba số lẻ liên tiếp:
8 199 ; 8 201; 8 203
d) Ba số tròn chục liên tiếp:
7 490; 7 500 ; 7 510
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 10: Viết vào chỗ chấm.
Cho ba dãy số:
Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?
a) 27; 29; 31; 33;...
b) 36; 38; 40; 42;...
c) 10; 20; 30; 40;....
- Số 85 thuộc dãy số ..........................
- Số 126 thuộc dãy số ..............................
- Số 700 thuộc dãy số ..............................
Lời giải
a) 27; 29; 31; 33; 85
Giải thích
Dãy số lẻ
b) 36; 38; 40; 42; 126
Giải thích
Dãy số chẵn
c) 10; 20; 30; 40; 700
Giải thích
Dãy số tròn chục
- Số 85 thuộc dãy số 27; 29; 31; 33; 85.
- Số 126 thuộc dãy số 36; 38; 40; 42; 126
- Số 700 thuộc dãy số 10; 20; 30; 40; 700
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 11: Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. .....
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng. .....
Lời giải
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. Đ
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng. S
Giải thích
a) Số tiền trên có giá trị là:
500 000 × 5 + 100 000 × 2 + 50 000 + 20 000 + 10 000 + 5 000 = 2 785 000 (đồng)
2 785 000 đồng < 4 000 000 đồng nên số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Vì 2 785 000 đồng < 3 500 000 đồng nên không thể dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 89 Luyện tập 12: Quan sát hình ảnh, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Trong hình có khoảng:
A. 80 bạn
B. 70 bạn
C. 60 bạn
D. 50 bạn
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Hình trên có khoảng 6 hàng.
Mỗi hàng có khoảng 10 bạn
Vậy trong hình có khoảng:
10 × 6 = 60 (bạn)
Đáp số: 60 bạn
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 89 Vui học: Viết vào chỗ chấm.
- Số tự nhiên bé nhất là: ...........................................................
- Số liền sau của 9 999 là: .........................................................
- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179 là: ............................................
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: ................................................
- Số lẻ bé nhất là: .................................................................
- Số liền trước của 100 000 là: .....................................................
- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: ............................................
- Số lẻ bé nhất có năm chữ số là: ...................................................
Lời giải
- Số tự nhiên bé nhất là: 0.
- Số liền sau của 9 999 là: 10 000
- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179 là: 177
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9 998
- Số lẻ bé nhất là: 1
- Số liền trước của 100 000 là: 99 999
- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: 990
- Số lẻ bé nhất có năm chữ số là: 10 001
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 89 Hoạt động thực tế: Đọc nội dung trong SGK và viết ý kiến của em.
Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.
Bài giải
Lời giải
Số bàn trong lớp là số tự nhiên.
Số lớp trong trường là số tự nhiên.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Xem thêm các chương trình khác: