Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm:
a) Diện tích xung quanh
Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 2 cm.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình chữ nhật ............... trên hình khai triển.
- Chiều dài CD của hình chữ nhật ABCD là:
5 + 3 + 5 + 3 = (... + ...) × 2 = ...... (cm)
- Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là số đo .................... của hình hộp chữ nhật.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
16 × 2 = 32 (cm2)
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với ....................... (cùng một đơn vị đo).
b) Diện tích toàn phần
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy diện tích xung quanh cộng với ..........................................
Ở ví dụ trên: Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
........................................................................
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
........................................................................
Lời giải
a) Diện tích xung quanh
Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 2 cm.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trên hình khai triển.
- Chiều dài CD của hình chữ nhật ABCD là:
5 + 3 + 5 + 3 = (5 + 3) × 2 = 16 (cm)
- Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là số đo chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
16 × 2 = 32 (cm2)
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
b) Diện tích toàn phần
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy
Ở ví dụ trên: Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
5 × 3 × 2 = 30 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
32 + 30 = 62 (cm2)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Thực hành 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 1 m và chiều cao 0,8 m.
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
(2 + 1) × 2 = 6 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
6 × 0,8 = 4,8 (cm2)
Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
2 × 1 × 2 = 4 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
4 + 4,8 = 8,8 (cm2)
Đáp số: Diện tích xung quanh: 4,8 cm2
Diện tích toàn phần: 8,8 cm2
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 30 Thực hành 2: Số đo?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 30 Luyện tập 1: Bạn An dán giấy màu ở bốn mặt ngoài, xung quanh một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 18 cm và chiều cao 10 cm. Tính diện tích phần giấy màu bạn An dã dán.
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Chu vi đáy của hộp dạng hình hộp chữ nhật là:
(20 + 18) × 2 = 76 (cm)
Diện tích phần giấy màu bạn An dã dán là:
76 × 10 = 760 (cm2)
Đáp số: 760 cm2
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 31 Luyện tập 2: Người ta sơn tất cả các mặt của một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 dm, chiều rộng 0,7 dm và chiều cao 10 cm. Tính diện tích phần gỗ được sơn.
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Đổi 10 cm = 1 dm
Chu vi đáy của khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
(1,2 + 0,7) × 2 = 3,8 (dm)
Diện tích xung quanh của khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
3,8 × 1 = 3,8 (dm2)
Diện tích hai đáy của khối gỗ là:
1,2 × 0,7 × 2 = 1,68 (dm2)
Diện tích phần gỗ được sơn là:
1,68 + 3,8 = 5,48 (dm2)
Đáp số: 4,28 dm2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 31 Luyện tập 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Hình H dưới đây được tạo bởi ba hình hộp chữ nhật bằng nhau, mỗi hình có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 3 cm. Diện tích xung quanh của hình H là:
A. 48 cm2
B. 120 cm2
C. 144 cm2
D. 192 cm2
b) Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m, chiều rộng 0,5 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Diện tích quét sơn là:
A. 3,2 m2
B. 3,95 m2
C. 4,7 m2
D. 32,75 m2
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Chiều dài của hình H là: 6 + 6 + 6 = 18 (cm)
Chu vi đáy hình H là:
(18 + 2) × 2 = 40 (cm)
Diện tích xung quanh của hình H là:
40 × 3 = 120 (cm2)
Đáp số: 120 cm2
b) Đáp án đúng là: B
Giải thích
Đổi 8 dm = 0,8 m
Chu vi đáy cái thùng là:
(1,5 + 0,5) × 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
4 × 0,8 = 3,2 (m2)
Diện tích một đáy của cái thùng là:
1,5 × 0,5 = 0,75 (m2)
Diện tích quét sơn là:
3,2 + 0,75 = 3,95 (m2)
Đáp số: 3,95 (m2)
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Xem thêm các chương trình khác: