Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 49: Diện tích hình tròn – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 49: Diện tích hình tròn sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

1 5 18/10/2024


Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 49: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm

• Cách tính diện tích hình tròn

Muốn tính diện tích của hình tròn ta ..........................................

..............................................................................................................

Gọi S là diện tích, r là độ dài bán kính hình tròn, ta có:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

S = .................... hay S = .....................

Ví dụ:

Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là:

..............................................................................................................

Lời giải

• Cách tính diện tích hình tròn

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.

Gọi S là diện tích, r là độ dài bán kính hình tròn, ta có:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

S = r × r × 3,14 hay S = 3,14 × r × r

Ví dụ:

Diện tích hình tròn có bán kính 3 dm là:

3 × 3 × 3,14 = 28,26 (dm2)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Thực hành 1: Tính diện tích của hình tròn biết bán kính r.

a) r = 5 dm

.............................................................

c) r = 12 m

.............................................................

b) r = 0,3 cm

.............................................................

Lời giải

a) S = r × r × 3,14 = 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (dm2)

b) S = r × r × 3,14 = 0,3 × 0,3 × 3,14 = 0,2826 (cm2)

c) S = r × r × 3,14 = 12×12× 3,14 = 0,785 (m2)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Thực hành 2: Tính diện tích của hình tròn biết đường kính d.

a) d = 8 cm

............................................................

c) d = 65m

.............................................................

.............................................................

b) d = 0,4 dm

.............................................................

.............................................................

Lời giải

a) r = d : 2 = 8 : 2 = 4 (cm)

S = r × r × 3,14 = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

b) r = d : 2 = 0,4 : 2 = 0,2 (dm)

S = r × r × 3,14 = 0,2 × 0,2 × 3,14 = 0,1256 (dm2)

c) r = d : 2 = 65 : 2 = 35 (m)

S = r × r × 3,14 = 35× 35× 3,14 = 1,1304 (m2)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Luyện tập 1: Tính diện tích của các hình tròn sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

a) S = r × r × 3,14 = 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

b) r = d : 2 = 2 : 2 = 1 (dm)

S = r × r × 3,14 = 1 × 1 × 3,14 = (3,14 cm2)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Luyện tập 2: Số đo?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Luyện tập 3: Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình). Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

Diện tích hình tròn nhỏ là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)

Diện tích hình tròn lớn là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (dm2)

Diện tích phần không bị che của hình tròn lớn là:

113,04 – 12,56 = 100,48 (dm2)

Đáp số: 100,48 dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Luyện tập 4: Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

Độ dài cạnh của hình vuông là:

5 × 2 = 10 (cm)

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Diện tích hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Diện tích phần tô màu là:

100 – 78,5 = 21,5 (cm2)

Đáp số: 21,5 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Luyện tập 5: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau.

a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. ......

b) Diện tích phần tô màu bằng 15 diện tích hình tròn. ......

c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. ......

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. S

b) Diện tích phần tô màu bằng 15 diện tích hình tròn. S

c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. Đ

Giải thích

● Tỉ số diện tích hình tròn và diện tích phần đã tô màu là 5 : 2 = 2,5

Vậy diện tích hình tròn gấp 2,5 lần diện tích phần tô màu.

● Tỉ số diện tích phần tô màu và diện tích hình tròn là 2 : 5 = 25 = 0,4

Vậy diện tích phần tô màu bằng 25 hay 0,4 diện tích hình tròn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Khám phá: Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Chiều dài sải tay (hay chiều cao của em) là ................ m.

Bán kính của sân khấu là ................. m. Làm tròn số đo theo đơn vị mét đến hàng đơn vị là .................. m.

Diện tích bề mặt sân khấu là ................... m2

Lời giải

Chiều dài sải tay (hay chiều cao của em) là 1,34 m.

Bán kính của sân khấu là 2,68 m. Làm tròn số đo theo đơn vị mét đến hàng đơn vị là 3 m.

Diện tích bề mặt sân khấu là 28,26 m2

Giải thích

Chiều cao của một bạn học sinh lớp 5 là 134 cm

Đổi 134 cm = 1,34 m

Bán kính của bề mặt sân khấu là:

1,34 × 2 = 2,68 (m)

Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị ta được 3 m.

Diện tích bề mặt sân khấu là:

3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)

Đáp số: 28,26 m2

1 5 18/10/2024