Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 34: Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 34: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 34: Em làm được những gì?
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Luyện tập 1: Đặt tính rồi tính.
2,4 × 8 |
5,7 × 4,2 |
|
|
1,4 × 0,36 |
0,6 × 0,75 |
|
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Luyện tập 2: Tính nhẩm (theo mẫu trong SGK)
Mẫu: 0,3 × 50 = 0,3 × 10 × 5
= 3 × 5 = 15
a) 0,7 × 40 = ............................. = ............................. = ............................ 0,7 × 0,4 = ............................. = ............................. = ............................ |
b) 0,6 × 700 = ............................. = ............................. = ............................ 0,6 × 0,07 = ............................. = ............................. = ............................ |
c) 0,3 × 8000 = ............................. = ............................. = ............................ 0,3 × 0,008 = ............................. = ............................. = ............................ |
Lời giải
a) 0,7 × 40 = 0,7 × 10 × 4 = 7 × 4 = 28
0,7 × 0,4 = 7 × 0,1 × 4 × 0,1 = 28 × 0,01 = 0,28 |
b) 0,6 × 700 = 0,6 × 100 × 7 = 60 × 7 = 420
0,6 × 0,07 = 6 × 0,1 × 7 × 0,01 = 42 × 0,001 = 0,042 |
c) 0,3 × 8 000 = 0,3 × 1 000 × 8 = 300 × 8 = 2 400
0,3 × 0,008 = 3 × 0,1 × 8 × 0,001 = 24 × 0,0001 = 0,0024 |
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập 3: Số?
a) 12,5 km = .................. m c) 2,7 m2 = ................ cm2 |
b) 4,2 l = ................. ml |
Lời giải
a) 12,5 km = 12 500 m c) 2,7 m2 = 27 000 cm2 |
b) 4,2 l = 4 200 ml |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập 4: >, <, =
a) 8,5 × (2,6 + 7,4) ..... 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4
1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 ..... 1,7 × (14,3 – 4,3)
Nhận xét: a × (b + c) ..... a × b + a × c
a × (b - c) ..... a × b – a × c
b) Tính bằng cách thuận tiện.
0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 = ................................................. = ................................................. = ................................................. |
7,3 × 1,6 - 7,3 × 0,6 = ................................................. = ................................................. = ................................................. |
Lời giải
a) 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4
1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 1,7 × (14,3 – 4,3)
Nhận xét: a × (b + c) = a × b + a × c
a × (b - c) = a × b – a × c
Giải thích
8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 10 = 85
8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 = 22,1 + 62,9 = 85
Vậy nên 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4
1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 24,31 – 7,31 = 17
1,7 × (14,3 – 4,3) = 1,7 × 10 = 17
Vậy nên 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 1,7 × (14,3 – 4,3)
b)
0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 = 0,92 × (4,2 + 5,8) = 0,92 × 10 = 9,2 |
7,3 × 1,6 - 7,3 × 0,6 = 7,3 × (1,6 - 0,6) = 7,3 × 1 = 7,3 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập 5: Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,7 km.
a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?
b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 6,2 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?
Bài giải
Lời giải
a)
Diện tích của vùng trồng lúa là:
1,2 × 0,7 = 0,84 (km2)
Đổi 0,84 km2 = 84 ha
b)
Sản lượng lúa của cả vùng là:
6,2 × 84 = 520,8 (tấn)
Đáp số: a) 84 ha, b) 520,8 tấn
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......
Xem thêm các chương trình khác: