Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 60 Bài 21: So sánh hai số thập phân – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 60 Bài 21: So sánh hai số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 60
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 60 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.
Ta có:
Do nên 2,1 ... 1,85.
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó .....................................
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.
Ta có: ;
Do nên 1,872 ... 1,850.
- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một ............................. của phần thập phân, kể từ .............. sang ..................... Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì ...............................
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó ....................
Ví dụ 3: >, <, =
3,6 ... 0,981
92,721 ... 92,83
5,40... 5,4
Lời giải
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.
Ta có:
Do nên 2,1 > 1,85.
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.
Ta có: ;
Do nên 1,872 > 1,850.
- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 3: >, <, =
3,6 > 0,981
92,721 < 92,83
5,40 = 5,4
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Thực hành 1: >, <, =
a) 9,75 ..... 12,4 |
b) 61,07 ..... 61,4 |
c) 8,91 ..... 8,9 |
2,38 ..... 0,951 |
0,5 ..... 0,125 |
10,1 ..... 10,10 |
Lời giải
a) 9,75 < 12,4 |
b) 61,07 < 61,4 |
c) 8,91 > 8,9 |
2,38 > 0,951 |
0,5 > 0,125 |
10,1 = 10,10 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Thực hành 2: Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số.
..............................................................................................................
Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
..............................................................................................................
Lời giải
Số viết được là:
5,67; 6,75; 5,76; 7,65
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,67; 5,76; 6,75; 7,65.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 1: >, <, =
a) 231,8 ..... 99,99 |
b) 7,42 ..... 7,24 |
c) 140,02 ..... 140 |
46,05 ..... 46,50 |
7,42 ..... 74,2 |
500 ..... 500,000 |
Lời giải
a) 231,8 > 99,99 |
b) 7,42 > 7,24 |
c) 140,02 > 140 |
46,05 < 46,50 |
7,42 < 74,2 |
500 = 500,000 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 2: Sắp xếp các số 0,77; 7,7; 0,7; 7 theo thứ tự từ lớn đến bé.
..............................................................................................................
Lời giải
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:
7,7; 7; 0,77; 0,7.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 3: Viết một chữ số vào ô trống.
a) 27,8 = 27,8... |
b) 63...,1 > 638,7 |
c) 54,3...9 < 54,312 |
Lời giải
a) 27,8 = 27,80 |
b) 639,1 > 638,7 |
c) 54,309 < 54,312 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 4: Số?
a) 3,3; 3,2, 3,1; .....; .....; 2,8; 2,7.
b) 0,06; 0,07; 0,08; .....; .....; 0,11; 0,12.
Lời giải
a) 3,3; 3,2, 3,1; 3,0; 2,9; 2,8; 2,7.
b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,09; 0,1; 0,11; 0,12.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 5: Viết một số thập phân vào chỗ chấm
3,4 < ............. < 3,5
Lời giải
Viết một số thập phân: 3,4 < 3,41 < 3,5
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Thử thách: Đọc nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu.
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có:
Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.
Cầu Thái Bình dài 0,822 km.
Cầu Thanh An dài 0,963 km.
a) Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài.
..............................................................................................................
b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (SGK trang 117).
Lời giải
a)
Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài là:
Cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray
Giải thích
So sánh: 0,822 km < 0,963 km < 1,2 km
b) HS tự xác định bằng cách quan sát bản đồ trang 117
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Xem thêm các chương trình khác: