Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 138 Bài 54: Ôn tập hình học và đo lường – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 138 Bài 54: Ôn tập hình học và đo lường sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 54: Ôn tập hình học và đo lường
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 138
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 138 Luyện tập 1: Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. .....
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. .....
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. .....
Lời giải
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. S
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. Đ
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. Đ
Giải thích
Mỗi hình tam giác có 3 đường cao.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 138 Luyện tập 2: Viết các từ nhọn, vuông, tù hay đều vào chỗ chấm.
Tam giác ABC là tam giác .............................
Tam giác DEG là tam giác .............................
Tam giác KLM là tam giác .............................
Tam giác STU là tam giác .............................
Lời giải
Tam giác ABC là tam giác vuông
Tam giác DEG là tam giác đều
Tam giác KLM là tam giác nhọn
Tam giác STU là tam giác tù
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 138 Luyện tập 3: Viết các công thức phù hợp vào chỗ chấm.
a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.
b) Hình thang có S là diện tích; a, b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.
c) Hình tròn có C là chu vi, S là diện tích, r và d lần lượt là bán kính, đường kính.
Lời giải
a) S =
b) S =
c) C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 139
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 139 Luyện tập 4: Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ
a) Tìm bán kính thật của bồn hoa.
b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
a)
Bán kính thật của bồn hoa là:
3 × 100 = 300 (cm) = 3 m
b)
Diện tích bồn hoa là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)
Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là:
28,26 : 2 = 14,13 (m2)
Đáp số: a) 3 m
b) 14,13 m2
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 140
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 140 Luyện tập 5: Một bạn đã tô màu hình dưới dây. Hãy tính diện tích phần tô màu.
Bài giải
Lời giải
Diện tích hình chữ nhật bao quanh là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Do hình 1 và 2 có đáy và chiều cao bằng nhau nên diện tích 2 hình bằng nhau
Vậy diện tích hình 1 và hình 2 là:
( ) × 2 = 25 (cm2)
Diện tích hình 3 là:
= 5 (cm2)
Diện tích hình 4 là:
= 1 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
50 – 25 – 5 – 1 = 19 (cm2)
Đáp số: 19 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 140 Luyện tập 6: Xếp hình chim đà điểu.
Lời giải
HS gấp theo hình.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 141
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 141 Khám phá: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Đà điều là loài chim lớn nhất và không biết bay. Một con đà điểu cân nặng 120 kg, quả trứng của nó cân nặng 1,2 kg.
Khối lượng con đà điểu gấp ............ lần khối lượng quả trứng.
Lời giải
Khối lượng con đà điểu gấp 100 lần khối lượng quả trứng.
Giải thích
Khối lượng con đà điểu gấp số lần khối lượng quả trứng là:
120 : 1,2 = 100 (lần)
Đáp số: 100 lần
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 141 Luyện tập 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. .......
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. ........
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. ........
Lời giải
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. S
Giải thích
Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 141 Luyện tập 8: Số?
a) 1 km = .......... m 1 kg = .......... g 1 l = .......... ml |
b) 1 km2 = .......... ha 1 ha = .......... m2 1 km2 = .......... m2 |
c) 1 thế kỉ = .......... năm
1 giờ = .......... phút
1 phút = .......... giây
Lời giải
a) 1 km = 1 000 m 1 kg = 1 000 g 1 l = 1 000 ml |
b) 1 km2 = 100 ha 1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 1 000 000 m2 |
c) 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 141 Luyện tập 9: Số?
a) 2,1 m = .......... cm 38,50 m = .......... km 204 mm = .......... m |
b) 4,7 km2 = .......... ha 6,2 ha = .......... km2 11 095 m2 = .......... ha |
c) 1 tấn 6 tạ = .......... tạ
5 tấn 170 kg = .......... tấn
2 l 20 ml = .......... l
Lời giải
a) 2,1 m = 210 cm 38,50 m = 0,0385 km 204 mm = 0,204 m |
b) 4,7 km2 = 470 ha 6,2 ha = 0,062 km2 11 095 m2 = 1,1095 ha |
c) 1 tấn 6 tạ = 16 tạ 5 tấn 170 kg = 5,17 tấn 2 l 20 ml = 2,02 l |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 141 Luyện tập 10: Hãy điền vào chỗ chấm đơn vị đo (m, km, ha) thích hợp.
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ............. và chu vi khoảng 18 .......... Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 ...........
Lời giải
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 142
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 142 Luyện tập 11: Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiều ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?
Bài giải
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân dừa là:
3 : 4 = 0,75 (kg)
Số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân đậu là:
3 – 0,75 = 2,25 (kg)
Đáp số: Bánh ít nhân dừa: 0,75 kg
Bánh ít nhân đậu: 2,25 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 142 Hoạt động thực tế: Số?
Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể.
Em cân nặng .......... kg. Cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là ....... kg.
Lời giải
Em cân nặng 40 kg. Cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là 4 kg.
Giải thích
Khối lượng cặp sách = 0,1 × số cân nặng của em (kg) = 0,1 × 40 = 4 (kg)
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 55: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số
Xem thêm các chương trình khác: