Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 1: Trò chơi ném vòng trúng đích.
- Xem hướng dẫn cách chơi trong SGK.
- Ghi nhận kết quả vào bảng rồi tính tỉ số của số vòng trúng đích và tổng số vòng đã ném.
Tên |
Vòng trúng đích |
Vòng không trúng đích |
Tỉ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải
Tên |
Vòng trúng đích |
Vòng không trúng đích |
Tỉ số |
Minh |
9 |
1 |
|
Dương |
3 |
7 |
|
An |
7 |
3 |
|
Thái |
1 |
9 |
|
Hòa |
1 |
9 |
|
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 2: Quan sát hình ảnh, đọc nội dung trong SGK.
• Đánh dấu (√) vào quãng đường theo em là ngắn hơn.
- Đi từ A qua B rồi đến C. (....)
- Đi thẳng từ A đến C. (....)
• Số?
Quãng đường từ A đến C dài:
- Ước lượng: khoảng ........... cm.
- Dùng thước đo: .............. cm.
Trên thực tế, độ dài quãng đường là ............... m.
Lời giải
• Đánh dấu (√) vào quãng đường theo em là ngắn hơn.
- Đi từ A qua B rồi đến C. (....)
- Đi thẳng từ A đến C. (√)
• Số?
Quãng đường từ A đến C dài:
- Ước lượng: khoảng 4 cm.
- Dùng thước đo: 4 cm.
Trên thực tế, độ dài quãng đường là 400 m.
Giải thích:
Độ dài quãng đường thực tế là:
4 × 10 000 = 40 000 cm
Đổi: 40 000 cm = 400 m
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài 20: Số thập phân bằng nhau
Xem thêm các chương trình khác: