Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 85: Thời gian – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 85: Thời gian sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 85: Thời gian
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.
• Cách tính thời gian
Ví dụ: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/giờ. Hỏi người đó đi hết quãng đường 12 km trong thời gian bao lâu?
Đi 4 km trong .......... giờ.
Đi 12 km trong ....... : ....... = ......... (giờ)
Muốn tính thời gian, ta lấy ............. chia cho ..................
t = ...... : ......
• Bài toán: Một người chạy với vận tốc 15 km/giờ được quãng đường dài 12 km. Tính thời gian chạy của người đó.
Bài giải
Thời gian chạy của người đó là:
...... : ...... = ...... (giờ)
...... giờ = ...... phút
Đáp số: ............
Lời giải
• Cách tính thời gian
Đi 4 km trong 1 giờ.
Đi 12 km trong 12 : 4 = 3 (giờ)
Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
t = s : v
• Bài toán:
Bài giải
Thời gian chạy của người đó là:
12 : 15 = 0,8 (giờ)
0,8 giờ = 48 phút
Đáp số: 48 phút
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Thực hành 1: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) Nếu đơn vị của quãng đường là km, đơn vị của vận tốc là km/giờ thì đơn vị của thời gian là ..........
b) Nếu đơn vị của quãng đường là m, đơn vị của vận tốc là m/giây thì đơn vị của thời gian là ..........
Lời giải
a) Nếu đơn vị của quãng đường là km, đơn vị của vận tốc là km/giờ thì đơn vị của thời gian là giờ
b) Nếu đơn vị của quãng đường là m, đơn vị của vận tốc là m/giây thì đơn vị của thời gian là giây
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Thực hành 2: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
s |
60 km |
125 km |
150 m |
v |
15 km/giờ |
50 km/giờ |
25 m/giây |
t |
|
|
|
Lời giải
s |
60 km |
125 km |
150 m |
v |
15 km/giờ |
50 km/giờ |
25 m/giây |
t |
4 giờ |
2,5 giờ |
6 giây |
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Luyện tập 1: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B của một nước ở châu Âu dài 180 km.
a) Thời gian đi từ A đến B bằng ô tô với vận tốc 80 km/giờ là .......
b) Thời gian đi từ A đến B bằng tàu hoả cao tốc với vận tốc 300 km/giờ là .......
Lời giải
a) Thời gian đi từ A đến B bằng ô tô với vận tốc 80 km/giờ là 2,25 giờ
b) Thời gian đi từ A đến B bằng tàu hoả cao tốc với vận tốc 300 km/giờ là 0,6 giờ
Giải thích
a) 180 : 80 = 2,25 (giờ)
b) 180 : 300 = 0,6 (giờ)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Luyện tập 2: Một con ốc sên bò với vận tốc m/giây. Hỏi con ốc sên đó bò quãng đường 1,8 m trong thời gian bao lâu?
Bài giải
Lời giải
Thời gian con sên bò hết quãng đường 1,8 m là:
1,8 : = 108 (giây)
Đáp số: 108 giây
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Luyện tập 3: Buổi sáng, anh Hai ra khỏi nhà lúc 7 giờ 15 phút, đi bộ đến trạm xe buýt cách nhà 900 m với vận tốc 4,5 km/giờ. Anh chờ xe buýt khoảng 3 phút, sau đó xe chạy trong 27 phút thì đến công ty. Hỏi anh Hai có kịp giờ làm việc lúc 8 giờ sáng không?
Bài giải
Lời giải
Đổi 900 m = 0,9 km
Thời gian anh Hai đi bộ đến trạm xe buýt là:
0,9 : 4,5 = 0,2 (giờ) = 12 phút
Thời gian anh Hai đến công ty là:
7 giờ 15 phút + 12 phút + 3 phút + 27 phút = 7 giờ 57 phút
Vậy anh Hai kịp giờ làm việc lúc 8 giờ sáng.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Khám phá: Từ mặt nước, cá mang rổ có thể phun ra tia nước với vận tốc 1,6 m/giây trúng con mồi đậu trên cành cây cách nó 2 m. Khoảng thời gian tia nước di chuyển từ mặt nước đến lúc chạm con mồi là bao nhiêu giây?
Bài giải
Lời giải
Thời gian tia nước di chuyển từ mặt nước đến lúc chạm con mồi là:
2 : 1,6 = 1,25 (giây)
Đáp số: 1,25 giây
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Thử thách: Tắc kè hoa phóng lưỡi ra với vận tốc lên đến 6 m/giây để chụp con mồi. Một con mồi cách tắc kè hoa 1,8 m. Khoảng thời gian từ lúc phóng lưỡi đến lúc con mồi nằm trong miệng tắc kè hoa là bao lâu?
(Xem như vận tốc lưỡi thụ mồi vào miệng cũng nhanh như lúc phóng ra.)
Bài giải
Lời giải
Thời gian tắc kè phóng lưỡi là:
1,8 : 6 = 0,3 (giây)
Thời gian từ lúc phóng lưỡi đến lúc con mồi nằm trong miệng tắc kè hoa là:
0,3 × 2 = 0,6 (giây)
Đáp số: 0,6 giây
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: