Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 23: Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 23: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

1 8 17/10/2024


Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Luyện tập 1: Đọc nội dung trong SGK, thực hiện theo yêu cầu.

Quan sát các hình sau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 23: Em làm được những gì?

a) Hình A: 85100 = 0,85: Không phẩy tám năm

Hình B:....................................................................................................... ...................................................................................................................

Hình C:....................................................................................................... ...................................................................................................................

Hình D:....................................................................................................... ...................................................................................................................

b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

....................................................................................................................

c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 23: Em làm được những gì?

Lời giải

a) Hình A: 85100 = 0,85: Không phẩy tám năm

Hình B: 172100 = 1,72: Một phẩy bảy hai

Hình C: 50100 = 0,5: Không phẩy năm

Hình D: 127100 = 1,27: Một phẩy hai bảy

b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72.

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 23: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Luyện tập 2: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị. .....

b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm. .....

c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm. .....

Lời giải

a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị: S

b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm: Đ

c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm: Đ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Luyện tập 3: >,<,=

a) 27,4 ..... 9,485

b) 54,08 ..... 54,1

c) 86,03 ..... 86

645,36 ..... 1000,5

73 ..... 73,000

20,2 ..... 20,02

Lời giải

a) 27,4 > 9,485

b) 54,08 < 54,1

c) 86,03 > 86

645,36 < 1 000,5

73 = 73,000

20,2 > 20,02

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Luyện tập 4: Viết các số 50,5; 5,05; 0,55; 5 theo thứ tự từ bé đến lớn.

..............................................................................................................

Lời giải

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập 5: Viết một số thập phân vào chỗ chấm.

58,1 < ............ < 58,2

Lời giải

58,1 < 58,11 < 58,2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập 6: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Số 45100viết dưới dạng số thập phân là:

A. 45,00

B. 4,5

C. 0,45

D. 0,045

b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:

A. 90,1

B. 0,91

C. 0,091

D. 0,901

c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?

A. 0,7

B. 0,07

C. 0,70

D. 0,700

d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Số 45100viết dưới dạng số thập phân là: 0,45

b) Đáp án đúng là: D

Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là: 0,901

c) Đáp án đúng là: B

0,7 = 0,70 = 0,700

Vậy số không bằng các số còn lại là: 0,07.

d) Đáp án đúng là: A

Để 5,013 > 5,0?3 thì số cần điền vào dấu ? phải nhỏ hơn 1. Ta điền số 0

Vậy 5,013 > 5,003

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng 110 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. .....

b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn. .....

c) 1 nghìn bằng 11000 (hay 0,001) của 1 triệu. .....

Lời giải

a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng 110 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Đ

b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn. S

c) 1 nghìn bằng 11000 (hay 0,001) của 1 triệu. Đ

Giải thích

1 triệu gấp 1 000 lần 1 nghìn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập 8: Số?

Chiều cao của Thuý (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .......... m.

Lời giải

Chiều cao của Thuý (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là 1,45 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập 9: Bạn Ly viết một số thập phân có ba chữ số, số này có các đặc điểm sau:

• Hàng phần mười là chữ số lẻ bé nhất.

• Hàng phần trăm là chữ số chẵn lớn nhất.

• Số này lớn hơn 4 nhưng bé hơn 5.

Bạn Ly đã viết số ..........................

Lời giải

Bạn Ly đã viết số 4,18.

Giải thích

Hàng phần mười là chữ số lẻ bé nhất, là số 1

Hàng phần trăm là chữ số chẵn lớn nhất, là số 8

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Khám phá: Đọc nội dung trong SGK, viết tên các con vật ở biểu đồ theo thứ tự từ trái sang phải là:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 23: Em làm được những gì?

Lời giải

Tên các con vật ở biểu đồ theo thứ tự từ trái sang phải là:

Chim cánh cụt hoàng đế, Rùa da, Bạch tuộc Đăm – bô, Cá nòng nọc

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, dân số của một số dân tộc ở nước ta như sau:

Dân tộc Kinh: 82 085 826 người

Dân tộc Tày: 1 845 492 người

Dân tộc Thái: 1 820 950 người

Dân tộc Ê-đê: 398 671 người

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 23: Em làm được những gì?

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 23: Em làm được những gì?

1 8 17/10/2024