Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Bài 18: Số thập phân – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Bài 18: Số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

1 224 30/10/2024


Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

• Giới thiệu số thập phân

Ví dụ 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 110 băng giấy, ta viết: 110 = ........................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 1100 tờ giấy, ta viết: 1100 = .....................................

c) Đã tô màu 11000 của một hình, ta viết: 11000 = ..............................

Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là ...........................................................

Ví dụ 2:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 510 băng giấy, ta viết: 510 = ..............................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 63100 tờ giấy, ta viết: 63100 = .....................

c) Đã tô màu 721000 của một hình, ta viết: 721000 = ...........................

Ví dụ 3:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 3510 băng giấy, ta viết: 3510 = ..................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 163100 tờ giấy, ta viết 163100 = ..........................

c) Đã tô màu 40721000 của một hình, ta viết: 40721000= ...............................

Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các .................................................

• Mỗi số thập phân gồm hai phần:

................................ và ........................................

chúng được phân cách bởi ....................................

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về .........................................., những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về ...........................................

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

• Giới thiệu số thập phân

Ví dụ 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 110 băng giấy, ta viết: 110 = 0,1

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 1100 tờ giấy, ta viết: 1100 = 0,01

c) Đã tô màu 11000 của một hình, ta viết: 11000 = 0,001

Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân

Ví dụ 2:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 510 băng giấy, ta viết: 510 = 0,5

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 63100 tờ giấy, ta viết: 63100 = 0,63

c) Đã tô màu 721000 của một hình, ta viết: 721000 = 0,072

Ví dụ 3:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 3510 băng giấy, ta viết: 3510 = 3,5

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 163100 tờ giấy, ta viết 163100 = 1,63

c) Đã tô màu 40721  000 của một hình, ta viết: 40721  000 = 40,072

Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các số thập phân

• Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyênphần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Thực hành 1: Viết theo mẫu trong SGK

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Thực hành 2: Số thập phân?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Thực hành 3: Gạch dưới phần nguyên, phần thập phân (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập 1: Viết theo mẫu trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập 2: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Bình A: 0,1. l

Bình B: 0,5 l

Bình C: 0,8 l

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập 3: Đọc nội dung trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Chiều cao của một bạn là 145100m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. .....

b) Khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. .....

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. .....

Lời giải

a) Chiều cao của một bạn là 145100m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ

b) Khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.S

Giải thích: 1 = 1410 = 1,4 kg

Vậy khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Vui học: Quan sát hình ảnh, viết theo mẫu trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

- Hình B: ............................................................................................

- Hình C: ............................................................................................

Lời giải

- Hình B: Có 85 cái bánh hay 1610 cái bánh

Có 1,6 cái bánh.

- Hình C: Có 74 cái bánh hay 175100 cái bánh

Có 1,75 cái bánh.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 18: Số thập phân

Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Bài 21: So sánh hai số thập phân

Bài 22: Làm tròn số thập phân

1 224 30/10/2024