Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 74: Thể tích hình lập phương – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 74: Thể tích hình lập phương sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

1 5 18/10/2024


Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 74: Thể tích hình lập phương

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.

Ví dụ: Tính thể tích hình lập phương cạnh 3 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

Hình bên gồm các hình lập phương có thể tích 1 cm3.

- Tính số hình lập phương 1 cm3 ở mỗi lớp:

....................................................................

- Tính số hình lập phương 1 cm3 ở 3 lớp:

......................................................................

Vậy thể tích hình lập phương cạnh 3 cm là: ... × ... × ... = ........ (cm3)

Ta có thể nói ngắn gọn:

Thể tích của hình lập phương bằng Cạnh × Cạnh × Cạnh

(“Cạnh” nghĩa là độ dài cạnh của hình lập phương).

Gọi V là thể tích, a là độ dài cạnh của hình lập phương.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

Ta có:

V = ..................

Lời giải

Ví dụ: Tính thể tích hình lập phương cạnh 3 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

Hình bên gồm các hình lập phương có thể tích 1 cm3.

- Tính số hình lập phương 1 cm3 ở mỗi lớp:

3 × 3 = 9 (hình)

- Tính số hình lập phương 1 cm3 ở 3 lớp:

9 × 3 = 27 (hình)

Vậy thể tích hình lập phương cạnh 3 cm là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)

Ta có thể nói ngắn gọn:

Thể tích của hình lập phương bằng Cạnh × Cạnh × Cạnh

(“Cạnh” nghĩa là độ dài cạnh của hình lập phương).

Gọi V là thể tích, a là độ dài cạnh của hình lập phương.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

Ta có:

V = a × a × a

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Thực hành 1: Tính thể tích (V) của hình lập phương có cạnh a.

a) a = 8 cm

V = ..... × ..... × ..... = ......... (cm3)

b) a = 23dm

..........................................................................

c) a = 0,5 m

..........................................................................

Lời giải

a) V = 8 × 8 × 8 = 512 (cm3)

b) a = 23x23x23=827(cm3)

c) a = 0,5 × 0,5 × 0,5 = 0,125 (cm3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50 Luyện tập 1: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 40 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 20 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

a) Tính thể tích phần gỗ còn lại.

b) Cho biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1 g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

Lời giải

a)

Thể tích khối gỗ là:

40 × 40 × 40 = 64 000 (cm3)

Thể tích khối gỗ bị cắt đi là:

20 × 20 × 20 = 8 000 (cm3)

Thể tích phần gỗ còn lại là:

64 000 – 8 000 = 56 000 (cm3)

b)

Phần gỗ còn lại nặng số ki-lô-gam là:

56 000 × 1,1 = 61 600 (g) = 61,6 kg

Đáp số: a) 56 000 cm3

b) 61,6 kg

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50 Hoạt động thực tế: Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK.

Đo kích thước của một hộp nhỏ có dạng hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật (chẳng hạn hộp phấn, hộp bút, ...) theo đơn vị xăng-ti-mét. Nếu số đo là số thập phân thì làm tròn đến hàng đơn vị. Tính thể tích của hộp.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương

Lời giải

Ví dụ 1:

Hộp phấn hình lập phương có cạnh dài 7 cm.

Thể tích của hộp phấn là: 7 × 7 × 7 = 343 (cm3)

Ví dụ 2:

Hộp sữa tươi hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5 cm; chiều rộng 3,5 cm; chiều cao 11,5 cm.

Thể tích của hộp sữa tươi là: 4,5 × 3,5 × 11,5 = 181 (cm3)

1 5 18/10/2024