Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên – Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 trong Bài 87: Ôn tập số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên – Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 8: Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. .....
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. .....
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. .....
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36. .....
Lời giải
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. Đ
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. Đ
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36. Đ
Giải thích: c) Không có số tự nhiên lớn nhất.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
70 095; ............. ; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp:
142 696; 142 698; ..............
c) Ba số lẻ liên tiếp:
............... ; 8201; 8203
d) Ba số tròn chục liên tiếp:
7490; .............. ; 7510
Lời giải
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
70 095; 70 096 ; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp:
142 696; 142 698; 142 700
c) Ba số lẻ liên tiếp:
8 199 ; 8 201; 8 203
d) Ba số tròn chục liên tiếp:
7 490; 7 500 ; 7 510
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 10: Viết vào chỗ chấm.
Cho ba dãy số:
Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?
a) 27; 29; 31; 33;...
b) 36; 38; 40; 42;...
c) 10; 20; 30; 40;....
- Số 85 thuộc dãy số ..........................
- Số 126 thuộc dãy số ..............................
- Số 700 thuộc dãy số ..............................
Lời giải
a) 27; 29; 31; 33; 85
Giải thích
Dãy số lẻ
b) 36; 38; 40; 42; 126
Giải thích
Dãy số chẵn
c) 10; 20; 30; 40; 700
Giải thích
Dãy số tròn chục
- Số 85 thuộc dãy số 27; 29; 31; 33; 85.
- Số 126 thuộc dãy số 36; 38; 40; 42; 126
- Số 700 thuộc dãy số 10; 20; 30; 40; 700
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Luyện tập 11: Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. .....
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng. .....
Lời giải
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. Đ
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng. S
Giải thích
a) Số tiền trên có giá trị là:
500 000 × 5 + 100 000 × 2 + 50 000 + 20 000 + 10 000 + 5 000 = 2 785 000 (đồng)
2 785 000 đồng < 4 000 000 đồng nên số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Vì 2 785 000 đồng < 3 500 000 đồng nên không thể dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Xem thêm các chương trình khác: