Giải SBT Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 11 Bài 22. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 22.1 trang 30 sbt Hóa 11: Hai chất:
A. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
B. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
C. Công thức phân tử giống nhau nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
D. Công thức phân tử khác nhau và công thức cấu tạo giống nhau.
Lời giải:
Đáp án C
Hai chất trên có công thức phân tử giống nhau (C2H4O2) nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
Bài 22.2 trang 31 sbt Hóa 11: Hai công thức:
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Lời giải:
Đáp án D
Hai chất trên chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Bài 22.3 trang 31 sbt Hóa 11: Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3?
Lời giải:
Đáp án B
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
CH3COOCH3 và CH3CH2COOH có cùng CTPT nên chúng là đồng phân của nhau
Bài 22.4 trang 31 sbt Hóa 11: Hai chất CH3−CH2−OH và CH3−O−CH3 khác nhau về điểm gì?
D. Tổng số liên kết cộng hóa trị
Lời giải:
Đáp án A
CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 có cùng CTPT (C2H6O) và khác nhau về CTCT
Bài 22.5 trang 31 sbt Hóa 11: Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Lời giải:
Đáp án D
Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Bài 22.6 trang 31 sbt Hóa 11: Trong số 9 chất dưới đây, những chất nào là đồng đẳng của nhau? Những chất nào là đồng phân của nhau?
Lời giải:
Các chất đồng đẳng:
(1) và (3); (1) và (5); (6) và (7); (7) và (9)
Các chất đồng phân:
(2) và (4); (3) và (5); (5) và (6); (8) và (9)
Bài 22.7 trang 32 sbt Hóa 11: Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (có dư). Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48 g. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Lời giải:
Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol.
Ta có: a + b = 0,05 (1)
Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,170 (2)
Số mol H2O:
Từ (2) ta có (a + b)x + b = 0,170 ;
b = 0,170 - 0,0500x
b là số mol của một trong hai chất nên 0 < b < 0,0500.
Do đó 0 < 0,170 - 0,0500x < 0,0500 suy ra 2,40 < x < 3,40 suy ra x = 3.
Suy ra b = 0,1700 - 0,0500.3 = 0,0200 suy ra a = 0,0500 - 0,0200 = 0,0300
Thay giá trị của a và b vào (3) ta có:
0,03y + 0,02(y + 2) = 0 suy ra y = 4.
Trả lời: C3H4 chiếm 60,0% thể tích hỗn hợp A.
C4H6 chiếm 40,0% thể tích hỗn hợp A.
Bài 22.8 trang 32 sbt Hóa 11: Hỗn hợp M chứa ba hiđrocacbon là đồng phân của nhau. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,80 g M, thu được 2,80 lít CO2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử của các chất mang đốt biết rằng tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25.
Lời giải:
Các chất đồng phân có cùng CTPT và có PTK bằng nhau. Các chất trong hỗn hợp M đều là CxHy.
Khối lượng C trong 2,8 lít CO2: (g)
Đó cũng là khối lượng C trong 1,80 g CxHy
Vậy khối lượng H: 1,80 - 1,50 = 0,30 (g).
x : y = 0,125 : 0,30 = 5 : 12.
Công thức đơn giản nhất là C5H12.
Khối lượng 1 mol CxHy: 2,25.32,0 = 72,0 (g).
Do đó, công thức phân tử cũng là C5H12.
Công thức cấu tạo của các đồng phân:
Bài 22.9 trang 32 sbt Hóa 11: Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,40 g khí N2 ở cùng điều kiện.
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Số mol 2 chất trong 2,58 g M: (mol)
Số mol 2 chất trong 6,45 g M: (mol)
Khi đốt hỗn hợp M, thu được CO2 và H2O; vậy các chất trong hỗn hợp phải chứa C và H, có thể có O. Hai chất lại kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng (nghĩa là hơn nhau 1 nhóm CH2) nên công thức phân tử hai chất đó là CxHyOz và Cx+1Hy+2Oz (x, y nguyên và > 0; z nguyên và > 0).
Giả sử trong 6,45 g M có a moi CxHyOz và b mol Cx+1Hy+2Oz:
Suy ra ya + (y + 2)b = 0,85 (4)
Giải hệ phương trình:
Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,300
b = 0,300-0,125x
0 < b < 0,125 suy ra 0 < 0,300 - 0,125x < 0,125
1,40 < x < 2,40
Suy ra x = 2; b = 0,300 - 0,125.2 = 0,05.
Suy ra a = 0,125 - 0,05 = 0,075.
Thay giá trị của a và b vào (4) ta có:
0,0750y + 0,0500(y + 2) = 0,85
Suy ra y = 6.
Thay giá trị của a, b, x, y vào (2) ta tìm được
z = 1.
Thành phần hỗn hợp M:
Khối lượng C2H6O chiếm:
Khối lượng C3H8O chiếm:
Bài 22.10 trang 32 sbt Hóa 11: Hỗn hợp X chứa ba chất hữụ cơ đồng phân. Nếu làm bay hơi 2,10 g X thì thể tích hơi thu được bằng thể tích của 1,54 g khí CO2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 1,50 g X cần dùng vừa hết 2,52 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 11 : 6 về khối lượng.
1. Xác định công thức phân tử của ba chất trong X.
Lời giải:
Ba chất đồng phân có công thức phân tử giống nhau. Đốt X ta chỉ được CO2 và H2O, vậy các chất trong X có chứa C, H và có thể có chứa O.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
= 5,1(g)
Mặt khác = 11 : 6
Từ đó tìm được:
= 3,30 g và = 1,80 g
Khối lượng C trong 3,30 g CO2:
(g)
Khối lương H trong 1,80 g H2O:
(g)
Khối lượng O trong 1,50 g X:
1,50 - 0,9 - 0,2 = 0,4 (g).
Các chất trong X có dạng CxHyOz
x : y : z = 0,075 : 0,2 : 0,025 = 3 : 8 : 1.
Công thức đơn giản nhất là C3H8O.
(g/mol)
Vậy CTPT cũng là C3H8O.
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 24: Luyện tập hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11