Giải SBT Hóa 11 Bài 5: Luyện tập axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Lời giải vở bài tập Hóa học lớp 11 Bài 5: Luyện tập axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Hóa 11 Bài 5. Mời các bạn đón xem:

1 606 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 5: Luyện tập axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Bài 5.1 trang 8 sbt Hóa 11: Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là:

A. [H+] = 1.10-4M.

B. [H+] = 1.10-5M.

C. [H+] > 1.10-5M.

D. [H+] < 1.10-5M.

Lời giải:

Đáp án C

pH = 4,82 suy ra [H+] = 10-4,82M > 10-5M

Bài 5.2 trang 8 sbt Hóa 11: Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:

A. X và Y là các chất điện li mạnh.

B. X và Y là các chất điện li yếu.

C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.

D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.

Lời giải:

Đáp án A

pH = 2 suy ra [H+] = 10-2 = 0,01 =

Do đó, X điện li hoàn toàn nên X là chất điện li mạnh.

pH = 12 suy ra [H+] = 10-12 suy ra [OH-] = 10141012 = 10-2 =

Do đó, Y điện li hoàn toàn nên Y là chất điện li mạnh.

Bài 5.3 trang 8 sbt Hóa 11: Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có:

A. pH = 1.

B. pH < 1.

C. pH > 1.

D. [H+] > 0,2M.

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình điện li:

H2SO42H++SO420,1M      0,2M   0,1M

Suy ra [H+] = 0,2M

Vậy pH gần bằng 0,7

Bài 5.4 trang 8 sbt Hóa 11: Dung dịch chất A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = 9V1

B. V2 = 10V1

C. V1 = 9V2

D. V2 = V1/10

Lời giải:

Đáp án A

Lúc đầu: [H+] = 10-3 suy ra = 10-6V1

Lúc sau: [H+] = 10-4 suy ra = 10-7 (V1 + V2)

Khi pha loãng số mol H+ không đổi nên:

10-6V1 = 10-7 (V1 + V2) suy ra V2 = 9V1

Bài 5.5 trang 8 sbt Hóa 11: Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H+ là 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí?

Lời giải:

pH của rượu vang giảm xuống sau khi để trong không khí.

Lúc đầu pH = -log(3,2.10-4) = 3,495

Lúc sau pH = -log(10-3) = 3

Bài 5.6 trang 8 sbt Hóa 11: Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

1. Ba2+ + CO32− → BaCO3

2. Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3

3. NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

4. S2− + 2H+ → H2S↑

5. HClO + OH → ClO- + H2O

6. CO2 + 2OH → CO32− + H2O

Lời giải:

1. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

2. 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

3. (NH4)2SO4 + 2KOH → 2NH3↑ + 2H2O + K2SO4

4. Na2S + 2HCl → H2S ↑  + 2NaCl

5. NaOH + HClO → NaClO + H2O

6. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Bài 5.7 trang 8 sbt Hóa 11: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:

1. Pb(NO3)2 +? → PbCl2↓ +?

2. Sn(OH)2 +? → Na2SnO2↓ +?

3. MgCO3 +? → MgCl2 +?

4. HPO42− +? → H3PO4 +?

5. FeS +? → FeCl2 +?

6. Fe2(SO4)3 +? → K2SO4 +?

Lời giải:

1. Phương trình phân tử:

Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 + 2KNO3

Phương trình ion thu gọn:

Pb2+ + 2Cl - → PbCl2

2. Phương trình phân tử:

Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 + 2H2O

Phương trình ion thu gọn:

Sn(OH)2 + 2OH- → SnO22- + 2H2O

3. Phương trình phân tử:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Phương trình ion thu gọn:

MgCO3 + 2H+ → Mg2+ + CO2 + H2O

4. Phương trình phân tử:

CaHPO4 + 2HNO3 → H3PO4 + Ca(NO3)2

Phương trình ion thu gọn:

CaHPO4 + 2H+ → H3PO4 + Ca2+

5. Phương trình phân tử:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Phương trình ion thu gọn:

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S

6. Phương trình phân tử:

Fe2(SO4)3 + 6KOH → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3

Phương trình ion thu gọn:

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Bài 5.8 trang 9 sbt Hóa 11: Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20 M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).

Lời giải:

 nMg=0,1224=0,005 (mol)

 nHCl=0,2.1001000=0,02 (mol)

Mg + 2HCl  MgCl2 + H21            2                               mol0,005    0,01                           (mol)

Số mol HCl còn lại sau phản ứng: 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng

[HCl] = 0,1M = 10−1M.

Vậy pH = 1.

Bài 5.9 trang 9 sbt Hóa 11: Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+. Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau:

1. Nung đá vôi thành vôi sống.

2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.

3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.

4. Điện phân MgCl2 nóng chảy:

MgCl2dpncMg+Cl2

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.

Lời giải:

1. Nung đá vôi thành vôi sống:

CaCOt° CaO + CO2

2. Hòa tan vôi sống trong nước biển:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

3. Hòa tan kết tủa Mg(OH)2 trong HCl:

Phương trình phân tử:

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn:

Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O

4. Điện phân MgCl2 nóng chảy:

MgCl2dpncMg+Cl2

Bài 5.10 trang 9 sbt Hóa 11: Nước chứa nhiểu ion Ca2+ và Mg2+ là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm. Nước cứng không phù hợp cho việc sử dụng trong công nghiệp và sinh hoạt. Trong nước thường chứa các hợp chất Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2 và MgCl2 hoà tan.

Để loại các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và MgCl2 người ta cho sữa vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaCO3 va Mg(OH)2.

Để loại Ca2+ dưới dạng CaCl2 người ta hoà tan Na2CO3 vào nước sẽ tạo kết tủa CaCO3.

Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.

Lời giải:

Các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Ca2+ + HCO3 + OH → CaCO3↓ + H2O

Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O

Mg2+ + 2HCO3 + 2Ca2+ + 4OH → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O

MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + CaCl2

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

Ca2+ + CO32− → CaCO3

Bài 5.11 trang 9 sbt Hóa 11: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn: Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Lời giải:

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn: Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl (ảnh 1)

Các phương trình hoá học:

(1) Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KNO3

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

(2) Pb(NO3)2 + 2KOH → Pb(OH)2↓ + 2KNO3

Pb2+ + 2OH → Pb(OH)2

Pb(OH)2 + 2KOH → K2PbO2 + 2H2O

Pb(OH)2 + 2OH → PbO22− + 2H2O

(3) Zn(NO3)2 + 2KOH → Zn(OH)2↓ + 2KNO3

Zn2+ + 2OH → Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2OH → ZnO22− + 2H2O

(4) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + OH → AlO2− + 2H2O

(5) 2NaCl + Pb(NO3)2 → 2NaNO3 + PbCl2

Pb2+ + 2Cl → PbCl2

(6) 3AgNO3 + AlCl3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓

Ag+ + Cl → AgCl↓

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 7: Nitơ

Bài 8: Amoniac và muối amoni 

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Bài 10: Photpho

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

 

1 606 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: