Giải SBT Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 45: Axit cacboxylic chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 11 Bài 45. Mời các bạn đón xem:

1 805 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic

Bài 45.1 trang 71 sbt Hóa 11: Chất sau có tên là: Bài 45.1 trang 71 SBT Hóa học 11: Chất sau có tên là (ảnh 1)

A. axit 2-metylpropanoic.

B. axit 2-metylbutanoic.

C. axit 3-metylbuta-1-oic.

D. axit 3-metylbutanoic.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 45.1 trang 71 SBT Hóa học 11: Chất sau có tên là (ảnh 1)

Bài 45.2 trang 71 sbt Hóa 11: Axit propionic có công thức cấu tạo:

A. CH3-CH2-CH2-COOH.

B. CH3-CH2-COOH.

C. CH3-COOH.

D. CH3-[CH2]3-COOH.

Lời giải:

Đáp án B

Axit propionic: CH3-CH2-COOH.

Bài 45.3 trang 71 sbt Hóa 11: Axit propenoic có công thức cấu tạo là

A. CH3-CH2-CH2-COOH.

B. CH3-CH2-COOH.

C. CH2 = CH - COOH.

D. CH2 = CH - CH2 - COOH.

Lời giải:

Đáp án C

Axit propenoic: CH2 = CH - COOH.

Bài 45.4 trang 71 sbt Hóa 11: Bốn chất sau đây đều có phân tử khối là 60. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. H - COO - CH3.

B. HO - CH2 - CHO.

C. CH3 - COOH.

D. CH3 - CH2 - CH2 - OH.

Lời giải:

Đáp án C

CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất, do giữa các phân tử axit có liên kết hiđro bền.

Bài 45.5 trang 71 sbt Hóa 11: Trong 4 chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất?

A. CH3 - CH2 - COO - CH3.

B. CH3 - COO - CH2 - CH3.

C. CH3 - CH2 - CH2 - COOH.

D. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - COỌH.

Lời giải:

Đáp án C

Do các axit có thể tạo liên kết hiđro với nước nên dễ tan trong nước → loại A, B

Mà độ tan của axit trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối nên chọn CH3 - CH2 - CH2 - COOH.

Bài 45.6 trang 71 sbt Hóa 11: Trong 4 chất dưới đây, chất nào phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?

A. C6H5 - OH.

B. HO - C6H4 - OH.

C. H - COO - C6H5.

D. C6H5 - COOH.

Lời giải:

Đáp án D

C6H5 – COOH là axit cacboxylic nên phản ứng được với cả Na, NaHCO3 và NaOH.

Bài 45.7 trang 71 sbt Hóa 11: Có bao nhiêu axit cacboxylic có cùng công thức phân thức C5H10O2?

A. 2 chất             

B. 3 chất

C. 4 chất             

D. 5 chất

Lời giải:

Đáp án C

Các axit cacboxylic C5H10O2 phải có dạng C4H9-COOH. Có 4 đồng phân gốc -C4H9 vì vậy có 4 axit.

Bài 45.8 trang 72 sbt Hóa 11: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp ra axit axetic?

A. C2H5OH, CH3, H-COO-CH3

B. C2H2, CH3CHO, CH3-COO-C2H5

C. CH3COONa, H-CHO, CH3(CH2)2CH3

D. C2H5OH, CH3CHO, CH3OH

Lời giải:

Đáp án D

C2H5OH + O2 men CH3COOH + H2O

2CH3CHO + O2 xt CH3COOH

CH3OH + CO xt CH3COOH

Bài 45.9 trang 72 sbt Hóa 11: Cho 1,08 g axit cacboxylic đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn dung dịch, thu được 1,65g muối khan. Axit đó là

A. H-COOH

B. CH3-COOH

C. C2H3-COOH

D. C3H5-COOH

Lời giải:

Đáp án C

Đặt axit đơn chức là RCOOH

Cứ 1 mol axit phản ứng thu được 1 mol muối, khối lượng tăng 38 gam

Vậy cứ 1,08 gam axit phản ứng thu được 1,65 gam muối, khối lượng tăng 1,65 – 1,08 = 0,57 gam

naxit=0,5738=0,015mol

Vậy Maxit = 1,08 : 0,015 = 72 → R + 45 = 72 hay R = 27

Vậy axit là C2H3 – COOH.

Bài 45.10 trang 72 sbt Hóa 11: Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):

1. metan            

2. etilen

3. axetilen            

4. butan.

Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.

Lời giải:

1. Từ CH4

2CH4 1500°C CH ≡ CH + 3H2

CHCH + H2 H2SO4, 80°C   CH3-CHO

2CH3−CHO + O2 xt 2CH3COOH

2. Từ C2H4

C2H4 + HOH H+ CH3−CH2−OH

C2H5OH + O2 enzim CH3COOH + H2O

3. Từ C2H2: Hai phản ứng cuối ở phần 1.

CHCH + H2 H2SO4, 80°C   CH3-CHO

2CH3−CHO + O2 xt 2CH3COOH

4. Từ C4H10:

2CH3−CH2−CH2−CH3 + 5O2 180°C, 50atm xt 4CH3COOH + 2H2O

Bài 45.11 trang 72 sbt Hóa 11: Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.

Hãy tính pH của dung dịch đó.

Lời giải:

Khối lượng của 1 lít (1000 ml) dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. Trong đó khối lượng của axit fomic là:

1000.0,092100=0,92 (g)

Số mol axit fomic là : 0,9246=0,02 mol

Số mol axit fomic phân li thành ion là: 0,02.5100=0,001 mol

HCOOH  HCOO + H+0,001 mol                      0,001 mol

Nồng độ [H+] = 0,001 mol/l = 1.10−3 mol/l.

Vậy pH = 3.

Bài 45.12 trang 72 sbt Hóa 11: Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra):

1. CH3COOH + NaHCO3 →

2. CH3COOH + NaHSO4 →

3. CH3COOH + C6H5OH →

4. CH3COOH + C6H5CH2OH →

5. CH3COONa + H2SiO3 →

6. CH3COONa + H2SO4 →

7. CH3COOH + CuO →

8. CH3COOH + Cu →

Lời giải:

1. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

2. Không có phản ứng

3. Không có phản ứng

4. CH3COOH + C6H5CH2OH  CH3COOCH2C6H5 + H2O

5. Không có phản ứng

6. 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4

7. 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

8. Không có phản ứng

Bài 45.13 trang 72 sbt Hóa 11: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

Lời giải:

Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A  (ảnh 1)

Theo phương trình:

(14n + 32)g axit tác dụng với  3n22 mol O2.

Theo đầu bài:

2,55 g axit tác dụng với 3,6422,4=0,1625 mol O2.

14n+322,55=3n22.0,1625 suy ra n = 5

CTPT của axit là C5H10O2.

Bài 45.14 trang 72 sbt Hóa 11: Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn xuất của anken. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,9 g A, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành, khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O 1,2 g.

Hãy xác định cồng thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Vận dụng cách đọc tên thay thế của các axit, hãy cho biết tên của chất A.

Lời giải:

Chất A là axit cacboxylic đơn chất, dẫn xuất anken nên có công thức tổng quát: CnH2n -2O2

Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn xuất của anken (ảnh 1)

Theo phương trình: Nếu đốt (14n + 30) g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O (26n + 1,08) g.

Theo đầu bài: Nếu đốt 0,9 g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,2 g.

Vậy 14n+300,9=26n+181,2 suy ra n = 3

CTPT của axit là C3H4O

CTCT: CH2 = CH - COOH (Axit propenoic).

Bài 45.15 trang 73 sbt Hóa 11: Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.

Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.

Lời giải:

Đặt công thức chung của 2 axit là Cn¯H2n¯+1COOH

Phần 1:

Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (ảnh 1)

Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.

Axit thứ nhất là C2H5COOH (C3H8O2) có số mol là a mol.

Axit thứ hai là C3H7COOH (C4H8O2) có số mol là b mol.

a+b=0,042a+3ba+b=2,75

Suy ra a = 0,01, b = 0,03

CM của C2H5COOH là: 0,0140.1000=0,25 (mol/l)

CM của C3H7COOH là: 0,0340.1000=0,75 (mol/l)

Bài 45.16 trang 73 sbt Hóa 11: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.

Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít O2. Các thể tích tính ở đktc.

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Lời giải:

Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức  (ảnh 1)

Suy ra (3n - 2)x + 3ny = 1,3 (2)

Khối lượng mỗi phần: (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)

Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.

Chất A: C2H4O2 hay CH3COOH (axit axetic) chiếm: 0,1.6012,9.100%=46,5%

Khối lượng hỗn hợp.

Chất B: C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 40: Ancol

Bài 41: Phenol

Bài 42: Luyện tập dẫn xuất halogen, ancol, phenol

Bài 44: Anđehit-Xeton

Bài 46: Luyện tập anđehit - xeton - axit cacboxylic 

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Axit cacboxylic

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án

1 805 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: