Giải SBT Hóa 11 Bài 25: Ankan

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 25: Ankan chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 11 Bài 25. Mời các bạn đón xem:

1 1,148 25/09/2022
Tải về


Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 25: Ankan

Bài 25.1 trang 37 sbt Hóa 11: Cho các từ và cụm từ sau: ankan, xicloankan, hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, phản ứng thế.

Hãy điền vào chỗ khuyết những từ thích hợp.

Hiđrocacbon mà phân tử chỉ có liên kết đơn được gọi là……….. (1)………..;

Hiđrocacbon no có mạch không vòng được gọi là ………..(2)…………;

Hiđrocacbon no có một mạch vòng được gọi là …………..(3)…………..;

Tính chất hoá học đặc trưng của hiđrocacbon no là ………….(4)………...

Lời giải:

(1) hiđrocacbon no;

(2) ankan;

(3) xicloankan;

(4) phản ứng thế.

Bài 25.2 trang 37 sbt Hóa 11: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2

B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan

C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử

D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan

Lời giải:

Đáp án D

D sai vì có nhiều chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử như xicloankan, ancol no, …

Bài 25.3 trang 37 sbt Hóa 11: Chất sau tên là gì? Bài 25.3 trang 37 SBT Hóa học 11: Chất sau tên là gì (ảnh 1)

A. 3-isopropylpentan

B. 2-metyl-3-etylpentan

C. 3-etyl-2-metylpentan

D. 3-etyl-4-metylpentan

Lời giải:

Đáp án C

Bài 25.3 trang 37 SBT Hóa học 11: Chất sau tên là gì (ảnh 1)

⇒ Tên: 3-etyl-2-metylpentan

Bài 25.4 trang 37 sbt Hóa 11: Cho công thức:

Bài 25.4 trang 37 SBT Hóa học 11: (ảnh 1)

Tên đúng của chất này là

A. 3-isopropyl-5,5-đimetylhexan.

B. 2,2-đimetyl-4-isopropylhexan.

C. 3-etyl-2,5,5-trimetylhexan.

D. 4-etyl-2,5,5-trimetylhexan.

Lời giải:

Đáp án D

Cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon đúng phải là      

Bài 25.4 trang 37 SBT Hóa học 11: (ảnh 1)

⇒ Tên: 4-etyl-2,5,5-trimetylhexan

Bài 25.5 trang 38 sbt Hóa 11: Công thức cấu tạo nào sau đây phù hợp với tên 2,3-đimetylhexan?

Công thức cấu tạo nào sau đây phù hợp với tên 2,3-đimetylhexan (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án C

Dựa vào tên gọi 2,3-đimetylhexan có:

+ Hiđrocacbon là ankan.

+ Mạch chính có 6C

+ Cacbon ở vị trí số 2 và 3 của mạch chính có nhóm – CH3

Bài 25.6 trang 38 sbt Hóa 11: Tổng số liên kết cộng hoá trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?

A. 11

B. 10

C. 3

D. 8

Lời giải:

Đáp án B

Tổng số liên kết cộng hóa trị = 3 + 8 – 1 = 10

Bài 25.7 trang 38 sbt Hóa 11: Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về

A. công thức cấu tạo.

B. công thức phân tử.

C. số nguyên tử cacbon.

D. số liên kết cộng hoá trị.

Lời giải:

Đáp án A

2-metylpropan có mạch C phân nhánh: CH3 – CH (CH3) – CH3, còn butan có mạch C không phân nhánh: CH3 – CH2 – CH2 – CH3.

Bài 25.8 trang 38 sbt Hóa 11: Tất cả các ankan có cùng công thức gì?

A. Công thức đơn giản nhất

B. Công thức chung

C. Công thức cấu tạo

D. Công thức phân tử

Lời giải

Đáp án B

Tất các các ankan có cùng công thức chung là CnH2n +2 (n ≥ 1)

Bài 25.9 trang 38 sbt Hóa 11: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Butan

B. Etan

C. Metan

D. Propan

Lời giải:

Đáp án C

Trong các chất trên metan có phân tử khối nhỏ nhất nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Bài 25.10 trang 38 sbt Hóa 11: Cho pentan CH3[CH2]CH3 phản ứng thế với clo thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo C5H11Cl?

A. 5 chất

B. 3 chất

C. 2 chất

D. 1 chất

Lời giải

Đáp án B

Các dẫn xuất monoclo thu được là:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2Cl;

CH3 – CH2 – CH2 – CHCl – CH3;

CH3 – CH2 – CHCl – CH2 – CH3.

Bài 25.11 trang 39 sbt Hóa 11: Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây:

1. (CH3)2CH−CH2−C(CH3)3 (tên thông dụng là isooctan)

2. CH3−CH2−CH(CH3)-CH(CH3)-[CH2]4−CH(CH3)2

Lời giải:

1.        

Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây (ảnh 1)

Tên gọi: 2,2,4-trimetylpentan

2.

Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây (ảnh 1)

Tên gọi: 3,4,9-trimetylđecan

Bài 25.12 trang 39 sbt Hóa 11: Viết công thức cấu tạo thu gọn của:

1. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan.

2. 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan.

Lời giải:

Đáp án

Viết công thức cấu tạo thu gọn của: 1. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan (ảnh 1)

Bài 25.13 trang 39 sbt Hóa 11: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điều kiện.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25oC và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn?

Lời giải:

1. Phương trình hóa học:

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

Đối với các chất khí ở cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.Vì thế từ phương trình hoá học ở trên, ta có:

Cứ 1 lít ankan tác dụng với 3n+12 lít O2

Cứ 1,2 lít ankan tác dụng với 6,0 lít O2

3n+12=61,2=5

Suy ra n = 3, CTPT chất A là C3H8.

2. Cho A tác dụng với clo, chiếu sáng:

CH3CH2CH3+Cl225oCasCH3CH2CH2Cl1clopropan(43%)CH3CHClCH32clopropan(57%)+HCl

Bài 25.14 trang 39 sbt Hóa 11: Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc).

1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.

2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.

Lời giải:

1. Phương trình hóa học:

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng

với 3n+12 mol O2

Theo đề bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng

với 3,6422,4 mol O2

14n+21,45=3n+13,25.101 suy ra n = 4

2. CTCT:

CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)

CH3CHCH3         CH3

isobutan (2-metylpropan)

Bài 25.15 trang 39 sbt Hóa 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g.

1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.

2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.

Lời giải:

1. Phương trình hóa học:

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng CO2 thu được nhiều hơn khối lượng H2O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.

 14n+21,8=26n182,8 suy ra n = 5

CTPT: C5H12

2. CTCT: 

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 (pentan)

CH3CHCH2CH3           I          CH3

(2-metylbutan (isopentan))

           CH3                       ICH3CCH3           I           CH3

(2,2-đimetylpropan (neopentan))

Bài 25.16 trang 39 sbt Hóa 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.

Lời giải:

Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C8H18 là y mol:

86x + 114y = 2,86 (1)

2C6H14 + 19O2  12CO2 + 14H2Ox mol                       6x mol

2C8H18 + 25O2  16CO2 + 18H2Oy mol                       8y mol

Số mol CO2: 6x + 8y = 0,2. (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được

x = 0,02; y = 0,01.

% về khối lượng của C6H14:  

%mC6H14=0,02.862,86.100%=60,1%

% về khối lượng của C8H18:

%mC8H18=100% - 60,1% = 39,9%.

Bài 25.17 trang 40 sbt Hóa 11: Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.

Lời giải:

Đáp án

Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.

100x + 114y = 6,95 (1)

C7H16  +  11O2    7CO2  +  8H2Ox mol       11x mol

2C8H18  +  25O2       16CO2  +  18H2Oy mol         12,5 y mol

11x + 12,5y = 0,7625 (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125; y = 0,05.

% về khối lượng của C7H16

 %mC7H16=0,0125.1006,95.100%=18,0%

% về khối lượng của C8H18:

%mC8H18=100% - 18% = 82,0%

Bài 25.18 trang 40 sbt Hóa 11: Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp

Lời giải:

Đặt 2 ankan tương ứng với 1 ankan là  

Ta có phương trình hóa học:

Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20  (ảnh 1)

Vậy 2 ankan là C6H14 (x mol) và C7H18 (y mol)

Ta có hệ phương trình:

Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20  (ảnh 1)

% về khối lượng C6H14 trong hỗn hợp M: 

%mC6H14=0,2.8622,2.100%=77,48%

% về khối lượng C7H16

%mC7H16=100% - 77,48% = 22,52%

Bài 25.19 trang 40 sbt Hóa 11: Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H2O và 26,88 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.

Lời giải:

Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung ).

Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (ảnh 1)

Số mol CO2 là:

nCO2=2x+n¯y=26,8822,4=1,2 mol (2) 

Số mol H2O là:

 nH2O=3x+(n¯+1)y =26,118

= 1,45 mol (3)

Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được

x = 0,1 ; y = 0,15 ;  = 6,6

Công thức của hai ankan là C6H14 và C7H16.

Đặt lượng C6H14 là a mol, lượng C7H16 là b mol:

a+b=0,15                                  86a+100b=18,946.0,1=14,3

suy ra a=0,05b=0,1

% về khối lượn của C6H14:

%mC6H14=0,05.8618,9.100%=22,75%

% về khối lượng của C7H16:

%mC7H16=0,05.8618,9.100%=52,91%

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 26: Xicloankan

Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan

Bài 29: Anken

Bài 30: Ankađien

Bài 31: Luyện tập anken và ankađien

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ankan

Trắc nghiệm Ankan có đáp án

1 1,148 25/09/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: